Phần II. Trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Xét đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của xe ô tô đồ chơi:
a) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 8, đồ thị độ dịch chuyển giảm dần, tức xe chuyển động ngược chiều dương. Đáp án: Đúng.
b) Ở giây thứ 4, độ dịch chuyển theo đồ thị là 4 m. Đáp án: Đúng.
c) Từ giây 4 đến giây 8, độ dịch chuyển giảm từ 4 m về 0 m trong 4 s, vận tốc = (0 - 4)/4 = -1 m/s (vận tốc âm, nghĩa là ngược chiều dương), tốc độ là 1 m/s. Vậy tốc độ và vận tốc bằng nhau về độ lớn (1 m/s) nhưng ngược dấu. Vì vậy, phát biểu "tốc độ và vận tốc như nhau và bằng 1 m/s" là sai (do khác dấu).
Đáp án: Sai.
d) Quãng đường sau 10 s: xe đi 4 m (0→4 s), sau đó quay lại 4 m (4→8 s), rồi đi tiếp 2 m (8→10 s). Tổng quãng đường = 4 + 4 + 2 = 10 m.
Độ dịch chuyển sau 10 s là khoảng cách từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng: Từ đồ thị, vị trí cuối cùng ở 2 m.
Vậy quãng đường là 10 m, độ dịch chuyển là 2 m, nên phát biểu "Quãng đường và độ dịch chuyển là 10 m" là sai.
Đáp án: Sai.
Câu 2.
Một xe đạp chuyển động nhanh dần đều từ 2 m/s với gia tốc 0,2 m/s² xuống dốc (chọn chiều từ chân dốc lên đỉnh dốc là dương). Vậy vận tốc xe đạp là -2 m/s (hướng xuống dốc), gia tốc a2 = 0,2 m/s² (cùng chiều chuyển động), nhưng vì chọn chiều dương lên đỉnh dốc nên vận tốc và gia tốc xe đạp âm:
v_đạp = -2 m/s, a_đạp = 0,2 m/s², hay a2 = +0,2 m/s² nếu tính theo chiều chuyển động.
Ô tô chạy lên dốc với vận tốc ban đầu 20 m/s, chậm dần đều với gia tốc 0,4 m/s² hướng ngược chiều dương (đi xuống dốc).
Phương trình chuyển động:
Ô tô: x_ô tô = 20 t - 0,5 * 0,4 * t² = 20 t - 0,2 t²
Xe đạp: x_đạp = -2 t + 0,5 * 0,2 * t² = -2 t + 0,1 t²
a) Phát biểu "v_{01}=20 m/s; a_1=0,4 m/s²; x_{đặc}=x_{ô tô}; Chuyển động của ô tô: Fe%(S)" không rõ nghĩa, câu này không chính xác.
Đáp án: Sai.
b) Phát biểu "Chuyển động của xe đạp: v_{02}=-2 m/s; a_2=-0,2 m/s²" là sai, vì gia tốc xe đạp cùng chiều chuyển động nên a_2 = +0,2 m/s².
Đáp án: Sai.
c) Phương trình độ dời:
d_1 = 20 t - 0,2 t² (ô tô)
d_2 = -2 t + 0,1 t² (xe đạp)
Phát biểu "Phương trình độ dời của ô tô, xe đạp d_1=20 t + 0,2 t²; d_2=-2 t -0,1 t²" là sai vì dấu sai.
Đáp án: Sai.
d) Tọa độ điểm gặp nhau: giải phương trình d_1 = d_2
20 t - 0,2 t² = -2 t + 0,1 t²
20 t + 2 t = 0,1 t² + 0,2 t²
22 t = 0,3 t²
t (22 - 0,3 t) = 0
t = 0 hoặc t = 22 / 0,3 ≈ 73,33 s
Thời gian gặp nhau t ≈ 73,33 s
Khoảng cách:
x = 20 t - 0,2 t² = 20*73,33 - 0,2 * (73,33)² ≈ 1466,6 - 1075,5 = 391,1 m
So với độ dài dốc 570 m, vị trí gặp nhau cách chân dốc khoảng 391 m, không phải 420 m.
Đáp án: Sai.
Phần III. Trả lời ngắn.
Câu 1. Xe tải chạy 40 km/h, xe máy 30 km/h, chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.
Vận tốc xe máy so với xe tải:
v = v_xe máy - v_xe tải = 30 - 40 = -10 km/h
Đáp án: -10 km/h
Câu 2.
Khoảng cách A-B = 72 km
Xe 1: xuất phát lúc 7h30, v1 = 36 km/h
Xe 2: xuất phát lúc 8h00 từ B về A, v2 = ?
Hai xe gặp lúc 8h30
Thời gian xe 1 chạy: 8h30 - 7h30 = 1h
Xe 1 quãng đường: s1 = v1 * t1 = 36 * 1 = 36 km
Thời gian xe 2 chạy: 8h30 - 8h00 = 0,5 h
Xe 2 quãng đường: s2 = v2 * 0,5 h
Tổng quãng đường: s1 + s2 = 72 km
=> 36 + 0,5 v2 = 72
=> 0,5 v2 = 36
=> v2 = 72 km/h
Đáp án: 72 km/h
Câu 3.
Xe chuyển động nhanh dần đều, sau khi khởi hành 50 m đạt v = 5 m/s.
Tính vận tốc sau khi đi thêm 50 m nữa (tổng 100 m)
Dùng công thức vận tốc trong chuyển động nhanh dần đều:
v² = v₀² + 2 a s
Ở đây:
Sau 50 m đầu: v = 5 m/s
v₀ = 0 (khởi đầu)
s1 = 50 m
v² = 0 + 2 a * 50
=> 5² = 2 a * 50
=> 25 = 100 a
=> a = 0,25 m/s²
Sau 100 m (tổng):
v² = 0 + 2 * 0,25 * 100 = 50
v = sqrt(50) ≈ 7,07 m/s
Đáp án: 7,07 m/s
---
Tóm tắt đáp án:
Phần II.
Câu 1: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Sai
Câu 2: a) Sai; b) Sai; c) Sai; d) Sai
Phần III.
Câu 1: -10 km/h
Câu 2: 72 km/h
Câu 3: 7,07 m/s