Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một.
### Phần b)
1. **Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố.**
- Công thức tính thế năng (Ep) là:
\[
Ep = m \cdot g \cdot h
\]
- Trong đó:
- \( m = 1 \, kg \) (khối lượng vật)
- \( g \approx 9.81 \, m/s^2 \) (gia tốc trọng trường)
- \( h = h_2 = 5 \, m \) (chiều cao từ đáy hố)
- Thay số vào công thức:
\[
Ep = 1 \cdot 9.81 \cdot 5 = 49.05 \, J
\]
### Câu 24
2. **Tính góc khúc xạ \( r \) của ánh sáng.**
- Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng (Định luật Snell):
\[
n_1 \cdot \sin(i) = n_2 \cdot \sin(r)
\]
- Trong đó:
- \( n_1 = 1 \) (chiết suất không khí)
- \( n_2 = 1.332 \) (chiết suất nước)
- \( i \) là góc tới (góc ánh sáng đến mặt nước).
- Ta cần tính \( i \):
- Từ hình vẽ, ta có thể sử dụng tỷ lệ:
\[
\frac{AB}{BI} = \frac{h_1}{h_2}
\]
- Với \( AB = 0.3 \, m \) và \( BI = 0.4 \, m \):
\[
\tan(i) = \frac{AB}{BI} = \frac{0.3}{0.4} = 0.75
\]
=> Tính \( i \) bằng:
\[
i = \tan^{-1}(0.75) \approx 36.87^\circ
\]
- Thay \( i \) vào định luật Snell:
\[
1 \cdot \sin(36.87^\circ) = 1.332 \cdot \sin(r)
\]
- Tính \( \sin(36.87^\circ) \approx 0.6 \):
\[
0.6 = 1.332 \cdot \sin(r)
\]
- Tính \( \sin(r) \):
\[
\sin(r) = \frac{0.6}{1.332} \approx 0.451
\]
- Cuối cùng, tính \( r \):
\[
r = \sin^{-1}(0.451) \approx 26.9^\circ
\]
### Kết quả
- Thế năng của vật là \( 49.05 \, J \).
- Góc khúc xạ \( r \) khoảng \( 26.9^\circ \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.