a, quá, tính từ, mức độ
b,đang, chỉ thời gian
c,sẽ,chỉ tương lai
d,được, chỉ kết quả
e,cũng, chỉ sự tiếp diễn
f,đừng, chỉ phủ định
g,đã, chỉ thời gian
h,không, chỉ phủ định
i,sẽ, chỉ tương lai
k,luôn, chỉ sự tiếp diễn
m,mỗi, chỉ thứ tự
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho chúng. Có thể chia phó từ thành các nhóm sau:
* Phó từ đứng trước động từ, tính từ:
+ Phó từ chỉ quan hệ thời gian
+ Phó từ chỉ mức độ
+ Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự
+ Phó từ chỉ sự phủ định
+ Phó từ chỉ sự cầu khiến
+ Phó từ chỉ kết quả và hướng
+ Phó từ chỉ tần suất
* Phó từ đứng sau động từ, tính từ:
+ Phó từ chỉ mức độ
+ Phó từ chỉ khả năng
+ Phó từ chỉ hướng
Bài tập về phó từ trong tiếng Việt
Đề bài: Xác định phó từ và phân tích tác dụng của phó từ trong các ví dụ sau:
1. Tôi rất muốn gặp lại bạn bè cũ.
2. Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
3. Cô bé ấy hát rất hay.
4. Chúng ta cần phải cẩn thận khi đi trên đường.
5. Mẹ tôi thường nấu ăn rất ngon.
6. Ông cụ đã già rồi mà vẫn còn khỏe mạnh.
7. Con mèo này rất ngoan ngoãn.
8. Cậu bé ấy học giỏi nhất lớp.
9. Em hãy cố gắng lên nhé!
10. Hãy giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
Giải bài tập về phó từ trong tiếng Việt
1. Phó từ "rất" đứng trước động từ "muốn", bổ sung ý nghĩa mức độ cho hành động mong muốn gặp lại bạn bè cũ.
2. Phó từ "nhanh hơn" đứng sau động từ "chạy", bổ sung ý nghĩa so sánh tốc độ giữa hai đối tượng.
3. Phó từ "rất" đứng sau tính từ "hay", bổ sung ý nghĩa mức độ cho phẩm chất giọng hát của cô bé.
4. Phó từ "cẩn thận" đứng trước động từ "đi", bổ sung ý nghĩa cách thức cho hành động di chuyển trên đường.
5. Phó từ "rất" đứng trước động từ "ngon", bổ sung ý nghĩa mức độ cho món ăn do mẹ nấu.
6. Phó từ "già rồi mà" đứng trước cụm danh từ "còn khỏe mạnh", bổ sung ý nghĩa thời gian và trạng thái cho tuổi tác và sức khỏe của ông cụ.
7. Phó từ "rất" đứng sau tính từ "ngoan ngoãn", bổ sung ý nghĩa mức độ cho phẩm chất của con mèo.
8. Phó từ "nhất" đứng sau tính từ "học giỏi", bổ sung ý nghĩa so sánh cho phẩm chất học tập của cậu bé.
9. Phó từ "cố gắng lên" đứng sau động từ "lên", bổ sung ý nghĩa mệnh lệnh cho hành động nỗ lực của người được khuyên nhủ.
10. Phó từ "hãy" đứng trước động từ "giúp đỡ", bổ sung ý nghĩa cầu khiến cho hành động hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống.