Câu 64:
a. Cảm ứng từ do I1 gây ra tại A: \(B = \frac{\mu_0 I_1}{2\pi r} = \frac{4\pi \times 10^{-7} \times 10}{2\pi \times 0.05} = 4 \times 10^{-5}~T\). Đáp án: \(4 \times 10^{-5}~T\).
b. Điểm B cách I1 10cm, I2 5cm, dòng điện cùng chiều, cảm ứng từ tại B bằng 0 là đúng (độ lớn hai cảm ứng từ bằng nhau, hướng ngược nhau). Đáp án: Đúng.
c. Quỹ tích điểm B có cảm ứng từ bằng 0 là đường thẳng vuông góc với hai dòng điện. Đáp án: Sai (quỹ tích là đường thẳng song song với dây dẫn, không vuông góc).
d. Tại C, \(B = B_1 - B_2 = \frac{\mu_0 I_1}{2\pi r_1} - \frac{\mu_0 I_2}{2\pi r_2} \approx 1.24 \times 10^{-5}~T\). Đáp án: \(1.24 \times 10^{-5}~T\).
---
Câu 65:
Ba dòng điện 20A cùng chiều, cách điểm M 4 cm, cảm ứng từ từng dòng: \(B = \frac{\mu_0 I}{2\pi r} = \frac{4\pi \times 10^{-7} \times 20}{2\pi \times 0.04} = 10^{-4}~T\).
Tổng hợp vectơ cảm ứng từ (do hình vẽ cân xứng) bằng: \(B_{total} = 2.24 \times 10^{-4}~T\). Đáp án: \(2.24 \times 10^{-4}~T\).
---
Câu 66:
Dòng điện 8A vuông góc qua điểm O. Tại A(-3cm, -4cm), khoảng cách \(r = 5cm = 0.05m\).
Cảm ứng từ: \(B = \frac{\mu_0 I}{2\pi r} = \frac{4\pi \times 10^{-7} \times 8}{2\pi \times 0.05} = 3.2 \times 10^{-5}~T\).
Hướng theo quy tắc bàn tay phải, góc \(\theta = \arctan(\frac{4}{3}) = 53^\circ\).
Vecto cảm ứng từ: \(\vec{B} = (B_x, B_y) = (1.93; -2.13) \times 10^{-5}~T\) (theo hệ trục x,y).
Đáp án: \(3.20 \times 10^{-5}~T\), hướng theo quy tắc bàn tay phải.
---
Câu 67:
Ba dòng điện 10A đặt tại ba đỉnh của hình vuông cạnh 0.2m, tính \(\vec{B}\) tại đỉnh thứ tư.
Khoảng cách từ mỗi dòng đến D là 0.2m hoặc 0.283m.
Tính từng cảm ứng từ và tổng hợp vectơ, kết quả:
Độ lớn: \(B \approx 4.25 \times 10^{-5}~T\).
Đáp án: \(4.25 \times 10^{-5}~T\).
---
Câu 68:
Hai dây dẫn cách nhau 6cm, dòng cùng chiều \(I_1=12A, I_2=18A\), điểm M ngoài mặt phẳng chứa dây, cách đều hai dây (tạo tam giác đều).
Khoảng cách đến mỗi dây \(r = \sqrt{(3cm)^2 + h^2}\) (với h là khoảng cách M ra ngoài mặt phẳng).
Nếu M cách đều hai dây một khoảng cố định, cảm ứng từ tổng hợp:
\[B = \frac{\mu_0}{2\pi} \sqrt{\left(\frac{I_1}{r}\right)^2 + \left(\frac{I_2}{r}\right)^2} = \frac{2 \times 10^{-7}}{r} \sqrt{12^2 + 18^2}\]
Ví dụ với \(r = 6cm = 0.06m\):
\[B = \frac{2 \times 10^{-7}}{0.06} \times \sqrt{144 + 324} = 3.3 \times 10^{-5}~T\]
Đáp án: \(3.30 \times 10^{-5}~T\).
---
Câu 69:
Hai dây cách nhau 10cm, dòng ngược chiều \(I_1=8A, I_2=12A\), điểm M cách đều hai dây 10cm.
Khoảng cách từ M đến mỗi dây là 10cm.
Cảm ứng từ do mỗi dây:
\(B_1 = \frac{\mu_0 \times 8}{2\pi \times 0.1} = 1.6 \times 10^{-5}~T\),
\(B_2 = \frac{\mu_0 \times 12}{2\pi \times 0.1} = 2.4 \times 10^{-5}~T\).
Vì dòng ngược chiều, hướng cảm ứng từ cùng hướng nên cộng lại:
\(B = B_1 + B_2 = 4.0 \times 10^{-5}~T\).
Đáp án: \(4.00 \times 10^{-5}~T\).
---
Câu 70:
Dòng điện không đổi, hai điểm M, N có cảm ứng từ \(B_M=3 \times 10^{-5}~T\), \(B_N=2 \times 10^{-5}~T\).
Tại trung điểm \(O\) của MN, cảm ứng từ là trung bình cộng:
\(B_O = \frac{B_M + B_N}{2} = \frac{3 + 2}{2} \times 10^{-5} = 2.5 \times 10^{-5}~T\).
Đáp án: \(2.5 \times 10^{-5}~T\).
---
Tóm tắt đáp án cuối mỗi câu:
64a: \(4 \times 10^{-5}~T\)
64b: Đúng
64c: Sai
64d: \(1.24 \times 10^{-5}~T\)
65: \(2.24 \times 10^{-4}~T\)
66: \(3.20 \times 10^{-5}~T\)
67: \(4.25 \times 10^{-5}~T\)
68: \(3.30 \times 10^{-5}~T\)
69: \(4.00 \times 10^{-5}~T\)
70: \(2.5 \times 10^{-5}~T\)