Chào bạn! Mình sẽ giải giúp bạn các bài tập theo yêu cầu.
---
### Câu 1: Thấu kính hội tụ
**Dữ liệu:**
- Vật AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính \( d = 12 \, cm \)
- Tiêu cự thấu kính \( f = 18 \, cm \)
---
#### a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính
- Vật nằm trong khoảng \( d < f \) (12 cm < 18 cm)
- Ảnh sẽ nằm phía cùng bên với vật, là ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều.
Bạn có thể vẽ:
- Tia sáng từ đầu A qua thấu kính song song với trục chính, sau khi qua thấu kính đi qua tiêu điểm F'.
- Tia sáng từ A đi qua quang tâm thấu kính thẳng không đổi hướng.
- Giao điểm các tia sau khi qua thấu kính là vị trí ảnh A'.
---
#### b) Tính chất ảnh A'B'
- Ảnh ảo
- Cùng chiều với vật
- Lớn hơn vật
- Nằm trong khoảng tiêu cự
---
#### c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ:
\[
\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{d'}
\]
Trong đó:
- \( f = 18 \, cm \)
- \( d = 12 \, cm \)
- \( d' \) là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, cần tìm.
Ta có:
\[
\frac{1}{d'} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d} = \frac{1}{18} - \frac{1}{12} = \frac{2}{36} - \frac{3}{36} = -\frac{1}{36}
\]
\[
\Rightarrow d' = -36 \, cm
\]
Dấu âm nghĩa là ảnh nằm cùng phía với vật (ảnh ảo).
**Kết luận:**
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là \( 36 \, cm \) (ở phía cùng bên với vật).
---
### Câu 2: Mạch điện
---
#### Bài 2 (bài 1 trong câu 2)
**Dữ liệu:**
- \( R_1 = 6 \, \Omega \)
- \( R_2 = 10 \, \Omega \)
- \( R_3 = 15 \, \Omega \)
- Hiệu điện thế hai đầu \( R_1 \): \( U_1 = 6 \, V \)
- Cần tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB.
---
**Phân tích sơ đồ:**
Mạch gồm 3 điện trở, trong hình có thể là:
- \( R_2 \) và \( R_3 \) nối tiếp với nhau,
- Tổ hợp này song song với \( R_1 \),
- Hai đầu đoạn mạch AB là hai đầu song song của mạch.
---
**Bước 1: Tính dòng điện qua \( R_1 \)**
\[
I_1 = \frac{U_1}{R_1} = \frac{6}{6} = 1 \, A
\]
---
**Bước 2: Tính điện trở của đoạn mạch \( R_2 \) và \( R_3 \) nối tiếp**
\[
R_{23} = R_2 + R_3 = 10 + 15 = 25 \, \Omega
\]
---
**Bước 3: Hai điện trở \( R_1 \) và \( R_{23} \) song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng hiệu điện thế của mỗi nhánh song song.**
- Dòng qua \( R_1 \) là 1 A nên hiệu điện thế trên \( R_1 \) là 6 V.
- Vì \( R_1 \) và \( R_{23} \) song song nên hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là:
\[
U_{AB} = U_1 = 6 \, V
\]
**Đáp án:**
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là \( 6 \, V \).
---
#### Bài 2 (bài 2 trong câu 2)
**Dữ liệu:**
- \( R_1 = 12 \, \Omega \)
- \( R_3 = 30 \, \Omega \)
- \( U_1 = 6 V \) (giả sử vẫn hiệu điện thế hai đầu \( R_1 \))
- \( R_2 \) chưa cho rõ (hình không hiện rõ)
- Cần tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB.
---
**Giả sử mạch tương tự bài trên, với dữ liệu:**
- Hiệu điện thế hai đầu \( R_1 \) là 20 V (như đề bài ghi)
Xét sơ đồ:
- \( R_2 \) nối tiếp với \( R_3 \), tổng điện trở \( R_{23} = R_2 + R_3 \)
- Hai đoạn này song song với \( R_1 \)
---
**Bước 1: Tính dòng điện qua \( R_1 \)**
\[
I_1 = \frac{U_1}{R_1} = \frac{20}{12} \approx 1.67 A
\]
---
**Bước 2: Vì \( R_1 \) và \( R_{23} \) song song nên hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng hiệu điện thế trên \( R_1 \):
\[
U_{AB} = 20 V
\]
---
### Tổng kết:
| Bài | Kết quả |
|-----|----------|
| Câu 1, c) | \( d' = -36 \, cm \) (ảnh ảo, cùng phía vật) |
| Câu 2 (bài 1) | \( U_{AB} = 6 V \) |
| Câu 2 (bài 2) | \( U_{AB} = 20 V \) |
---
Nếu bạn cần giải rõ hơn phần nào hoặc phần còn thiếu thông tin, bạn có thể gửi lại đề bài chi tiết nhé!