Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 12:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 25 \)
a) Thay \( x = 9 \) vào biểu thức \( A \):
\[ A = \frac{4(\sqrt{9} + 1)}{25 - 9} = \frac{4(3 + 1)}{16} = \frac{4 \cdot 4}{16} = \frac{16}{16} = 1 \]
b) Rút gọn biểu thức \( B \):
\[ B = \left( \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \]
\[ = \left( \frac{-(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \]
\[ = \left( \frac{-\sqrt{x} + 5 + 2}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \]
\[ = \left( \frac{-\sqrt{x} + 7}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \]
\[ = \left( \frac{-\sqrt{x} + 7}{\sqrt{x} + 5} \right) \cdot \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 1} \]
\[ = \frac{(-\sqrt{x} + 7)(\sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{-x + 5\sqrt{x} + 7\sqrt{x} - 35}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{-x + 12\sqrt{x} - 35}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \]
c) Ta có:
\[ P = A \cdot B = \frac{4(\sqrt{x} + 1)}{25 - x} \cdot \frac{-x + 12\sqrt{x} - 35}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{4(\sqrt{x} + 1)(-x + 12\sqrt{x} - 35)}{(25 - x)(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ = \frac{4(-x + 12\sqrt{x} - 35)}{(25 - x)(\sqrt{x} + 5)} \]
Để \( P \) đạt giá trị nguyên lớn nhất, ta cần tìm các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( P \) đạt giá trị nguyên lớn nhất.
Ta thấy rằng \( P \) đạt giá trị nguyên lớn nhất khi \( x = 16 \).
Thay \( x = 16 \) vào biểu thức \( P \):
\[ P = \frac{4(-16 + 12\sqrt{16} - 35)}{(25 - 16)(\sqrt{16} + 5)} \]
\[ = \frac{4(-16 + 12 \cdot 4 - 35)}{(25 - 16)(4 + 5)} \]
\[ = \frac{4(-16 + 48 - 35)}{9 \cdot 9} \]
\[ = \frac{4(-1)}{81} \]
\[ = \frac{-4}{81} \]
Vậy giá trị nguyên lớn nhất của \( P \) là \( -4 \), đạt được khi \( x = 16 \).
Bài 13:
a) Rút gọn biểu thức M:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \).
Ta có:
\[ M = \frac{1}{2\sqrt{x} - 2} - \frac{1}{2\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
Quy đồng mẫu số chung cho hai phân số đầu tiên:
\[ M = \frac{(2\sqrt{x} + 2) - (2\sqrt{x} - 2)}{(2\sqrt{x} - 2)(2\sqrt{x} + 2)} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
\[ M = \frac{2\sqrt{x} + 2 - 2\sqrt{x} + 2}{(2\sqrt{x})^2 - 2^2} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
\[ M = \frac{4}{4x - 4} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
\[ M = \frac{4}{4(x - 1)} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
\[ M = \frac{1}{x - 1} + \frac{\sqrt{x}}{1 - x} \]
Chuyển đổi dấu âm ở mẫu số của phân số thứ hai:
\[ M = \frac{1}{x - 1} - \frac{\sqrt{x}}{x - 1} \]
\[ M = \frac{1 - \sqrt{x}}{x - 1} \]
Rút gọn biểu thức:
\[ M = \frac{-(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \]
\[ M = \frac{-1(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \]
\[ M = \frac{-1}{\sqrt{x} + 1} \]
Vậy, biểu thức rút gọn của M là:
\[ M = \frac{-1}{\sqrt{x} + 1} \]
b) Tính giá trị của biểu thức M tại \( x = \frac{4}{9} \):
\[ M = \frac{-1}{\sqrt{\frac{4}{9}} + 1} \]
\[ M = \frac{-1}{\frac{2}{3} + 1} \]
\[ M = \frac{-1}{\frac{2}{3} + \frac{3}{3}} \]
\[ M = \frac{-1}{\frac{5}{3}} \]
\[ M = -\frac{3}{5} \]
c) Tìm giá trị của x để \( |M| = \frac{1}{3} \):
\[ \left| \frac{-1}{\sqrt{x} + 1} \right| = \frac{1}{3} \]
\[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad \frac{1}{\sqrt{x} + 1} = -\frac{1}{3} \]
Do \( \sqrt{x} + 1 \) luôn dương, nên ta chỉ xét trường hợp:
\[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} = \frac{1}{3} \]
\[ \sqrt{x} + 1 = 3 \]
\[ \sqrt{x} = 2 \]
\[ x = 4 \]
Vậy, giá trị của x để \( |M| = \frac{1}{3} \) là:
\[ x = 4 \]
Bài 14:
a) Rút gọn biểu thức P:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \).
Ta có:
\[ P = \frac{2}{\sqrt{x-1}} + \frac{2}{\sqrt{x+1}} - \frac{5 - \sqrt{x}}{x-1} \]
Nhân tử chung cho các phân số:
\[ P = \frac{2\sqrt{x+1} + 2\sqrt{x-1} - (5 - \sqrt{x})}{\sqrt{(x-1)(x+1)}} \]
Rút gọn mẫu số:
\[ P = \frac{2\sqrt{x+1} + 2\sqrt{x-1} - 5 + \sqrt{x}}{\sqrt{x^2-1}} \]
b) Tính giá trị của biểu thức P tại \( x = 4 \):
Thay \( x = 4 \) vào biểu thức đã rút gọn:
\[ P = \frac{2\sqrt{4+1} + 2\sqrt{4-1} - 5 + \sqrt{4}}{\sqrt{4^2-1}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{5} + 2\sqrt{3} - 5 + 2}{\sqrt{15}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{5} + 2\sqrt{3} - 3}{\sqrt{15}} \]
c) Tìm giá trị của x để P có giá trị là số nguyên:
Để \( P \) là số nguyên, ta cần tìm \( x \) sao cho:
\[ \frac{2\sqrt{x+1} + 2\sqrt{x-1} - 5 + \sqrt{x}}{\sqrt{x^2-1}} \] là số nguyên.
Ta thử các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq 0, x \neq 1 \):
- Với \( x = 0 \):
\[ P = \frac{2\sqrt{1} + 2\sqrt{-1} - 5 + \sqrt{0}}{\sqrt{0-1}} \] (không thỏa mãn)
- Với \( x = 2 \):
\[ P = \frac{2\sqrt{3} + 2\sqrt{1} - 5 + \sqrt{2}}{\sqrt{4-1}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{3} + 2 - 5 + \sqrt{2}}{\sqrt{3}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{3} + \sqrt{2} - 3}{\sqrt{3}} \] (không phải số nguyên)
- Với \( x = 3 \):
\[ P = \frac{2\sqrt{4} + 2\sqrt{2} - 5 + \sqrt{3}}{\sqrt{9-1}} \]
\[ P = \frac{4 + 2\sqrt{2} - 5 + \sqrt{3}}{\sqrt{8}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1}{2\sqrt{2}} \] (không phải số nguyên)
- Với \( x = 5 \):
\[ P = \frac{2\sqrt{6} + 2\sqrt{4} - 5 + \sqrt{5}}{\sqrt{25-1}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{6} + 4 - 5 + \sqrt{5}}{\sqrt{24}} \]
\[ P = \frac{2\sqrt{6} + \sqrt{5} - 1}{2\sqrt{6}} \] (không phải số nguyên)
Vậy không có giá trị nào của \( x \) để \( P \) là số nguyên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.