Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của đề kiểm tra:
A/ Phần trắc nghiệm
1. Tập xác định D của hàm số \( y = \frac{1}{x+2} \):
Điều kiện xác định là mẫu số khác 0, tức là \( x + 2 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq -2 \).
Đáp án: A. \( \mathbb{R} \setminus \{-2\} \)
2. Đường thẳng đi qua (0;3) và (1;-5):
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_0 + at \\
y = y_0 + bt
\end{array}
\right.
\]
Với \( (x_0, y_0) = (0, 3) \) và \( (a, b) = (1 - 0, -5 - 3) = (1, -8) \).
Đáp án: A. \(\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 3 - 8t\end{array}\right.\)
3. Tọa độ của vectơ pháp tuyến của đường thẳng \( (d): x - 3y + 1 = 0 \):
Vectơ pháp tuyến có tọa độ là \( (1, -3) \).
Đáp án: A. \( (1, -3) \)
4. Khoảng cách từ \( M(1, 2) \) đến đường thẳng \( d: 3x + 4y + 1 = 0 \):
Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là:
\[
d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}
\]
Thay vào, ta có:
\[
d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot 2 + 1|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} = \frac{|3 + 8 + 1|}{\sqrt{9 + 16}} = \frac{12}{5}
\]
Đáp án: A. \(\frac{12}{5}\)
5. Tìm \( m \) để hai vectơ \(\overrightarrow{u} = (3, 3)\) và \(\overrightarrow{v} = (2, m)\) vuông góc:
Hai vectơ vuông góc khi tích vô hướng của chúng bằng 0:
\[
3 \cdot 2 + 3 \cdot m = 0 \Rightarrow 6 + 3m = 0 \Rightarrow m = -2
\]
Đáp án: A. -2
6. Độ dài đoạn \( BC \) trong \(\Delta ABC\) với \( B(1, 3), C(4, 7) \):
Công thức độ dài đoạn thẳng:
\[
BC = \sqrt{(4 - 1)^2 + (7 - 3)^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = 5
\]
Đáp án: B. 5
7. Tọa độ trung điểm \( AB \) trong \(\Delta ABC\) với \( A(1, 2), B(1, 3) \):
Công thức trung điểm:
\[
M = \left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) = \left(\frac{1 + 1}{2}, \frac{2 + 3}{2}\right) = (1, \frac{5}{2})
\]
Đáp án: A. \( (1, \frac{5}{2}) \)
8. Số các số dạng \(\overline{abcd}\) với các chữ số khác nhau từ tập \( A = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6\} \):
Chọn 4 chữ số khác nhau từ 7 chữ số, sau đó sắp xếp chúng:
\[
\text{Số cách chọn} = \binom{7}{4} \times 4! = 35 \times 24 = 840
\]
Đáp án: D. 720
B/ Phần tự luận
1. Tìm \(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BC},\) trung điểm \( M \) của \( BC \), độ dài đoạn \( AC \):
- \(\overrightarrow{AB} = (1 - 1, 3 - 2) = (0, 1)\)
- \(\overrightarrow{BC} = (4 - 1, 7 - 3) = (3, 4)\)
- Trung điểm \( M \) của \( BC \):
\[
M = \left(\frac{1 + 4}{2}, \frac{3 + 7}{2}\right) = \left(\frac{5}{2}, 5\right)
\]
- Độ dài đoạn \( AC \):
\[
AC = \sqrt{(4 - 1)^2 + (7 - 2)^2} = \sqrt{3^2 + 5^2} = \sqrt{9 + 25} = \sqrt{34}
\]
2. Tập xác định của hai hàm số \( y = \sqrt{x+2} \) và \( y = \sqrt{5-x} \):
- \( y = \sqrt{x+2} \) xác định khi \( x + 2 \geq 0 \Rightarrow x \geq -2 \).
- \( y = \sqrt{5-x} \) xác định khi \( 5 - x \geq 0 \Rightarrow x \leq 5 \).
Tập xác định chung: \( x \in [-2, 5] \).
3. Chọn 3 bông hoa sao cho có không quá 3 bông xanh:
- Trường hợp 1: 3 bông xanh, 0 bông vàng: \(\binom{4}{3} = 4\)
- Trường hợp 2: 2 bông xanh, 1 bông vàng: \(\binom{4}{2} \times \binom{3}{1} = 6 \times 3 = 18\)
- Trường hợp 3: 1 bông xanh, 2 bông vàng: \(\binom{4}{1} \times \binom{3}{2} = 4 \times 3 = 12\)
Tổng số cách chọn: \(4 + 18 + 12 = 34\).
4. Tìm tập xác định, tọa độ đỉnh và vẽ bảng biến thiên của hàm số \( y = 2x^2 - 6x + 1 \):
- Tập xác định: \( \mathbb{R} \).
- Tọa độ đỉnh: \( x = -\frac{b}{2a} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \).
\[
y = 2\left(\frac{3}{2}\right)^2 - 6\left(\frac{3}{2}\right) + 1 = 2 \times \frac{9}{4} - 9 + 1 = \frac{9}{2} - 9 + 1 = -\frac{7}{2}
\]
- Đỉnh: \( \left(\frac{3}{2}, -\frac{7}{2}\right) \).
Bảng biến thiên:
- Hàm số có hệ số \( a = 2 > 0 \) nên bề mặt parabol hướng lên.
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(-\frac{7}{2}\), đạt được khi \( x = \frac{3}{2} \).
\[
\begin{array}{c|c|c|c}
x & -\infty & \frac{3}{2} & +\infty \\
\hline
y & +\infty & -\frac{7}{2} & +\infty \\
\end{array}
\]
Hy vọng lời giải trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong đề kiểm tra này!