avatar
level icon
Ý Tr Như

2 giờ trước

giải giúp em

KIỂM TRA CUỐI KÌ I A/ Phần trắc nghiệm ( 4 điểm - 8 câu ) 1. Tập x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ý Tr Như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của đề kiểm tra: A/ Phần trắc nghiệm 1. Tập xác định D của hàm số \( y = \frac{1}{x+2} \): Điều kiện xác định là mẫu số khác 0, tức là \( x + 2 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq -2 \). Đáp án: A. \( \mathbb{R} \setminus \{-2\} \) 2. Đường thẳng đi qua (0;3) và (1;-5): Phương trình tham số của đường thẳng có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] Với \( (x_0, y_0) = (0, 3) \) và \( (a, b) = (1 - 0, -5 - 3) = (1, -8) \). Đáp án: A. \(\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 3 - 8t\end{array}\right.\) 3. Tọa độ của vectơ pháp tuyến của đường thẳng \( (d): x - 3y + 1 = 0 \): Vectơ pháp tuyến có tọa độ là \( (1, -3) \). Đáp án: A. \( (1, -3) \) 4. Khoảng cách từ \( M(1, 2) \) đến đường thẳng \( d: 3x + 4y + 1 = 0 \): Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Thay vào, ta có: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot 2 + 1|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} = \frac{|3 + 8 + 1|}{\sqrt{9 + 16}} = \frac{12}{5} \] Đáp án: A. \(\frac{12}{5}\) 5. Tìm \( m \) để hai vectơ \(\overrightarrow{u} = (3, 3)\) và \(\overrightarrow{v} = (2, m)\) vuông góc: Hai vectơ vuông góc khi tích vô hướng của chúng bằng 0: \[ 3 \cdot 2 + 3 \cdot m = 0 \Rightarrow 6 + 3m = 0 \Rightarrow m = -2 \] Đáp án: A. -2 6. Độ dài đoạn \( BC \) trong \(\Delta ABC\) với \( B(1, 3), C(4, 7) \): Công thức độ dài đoạn thẳng: \[ BC = \sqrt{(4 - 1)^2 + (7 - 3)^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = 5 \] Đáp án: B. 5 7. Tọa độ trung điểm \( AB \) trong \(\Delta ABC\) với \( A(1, 2), B(1, 3) \): Công thức trung điểm: \[ M = \left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) = \left(\frac{1 + 1}{2}, \frac{2 + 3}{2}\right) = (1, \frac{5}{2}) \] Đáp án: A. \( (1, \frac{5}{2}) \) 8. Số các số dạng \(\overline{abcd}\) với các chữ số khác nhau từ tập \( A = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6\} \): Chọn 4 chữ số khác nhau từ 7 chữ số, sau đó sắp xếp chúng: \[ \text{Số cách chọn} = \binom{7}{4} \times 4! = 35 \times 24 = 840 \] Đáp án: D. 720 B/ Phần tự luận 1. Tìm \(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BC},\) trung điểm \( M \) của \( BC \), độ dài đoạn \( AC \): - \(\overrightarrow{AB} = (1 - 1, 3 - 2) = (0, 1)\) - \(\overrightarrow{BC} = (4 - 1, 7 - 3) = (3, 4)\) - Trung điểm \( M \) của \( BC \): \[ M = \left(\frac{1 + 4}{2}, \frac{3 + 7}{2}\right) = \left(\frac{5}{2}, 5\right) \] - Độ dài đoạn \( AC \): \[ AC = \sqrt{(4 - 1)^2 + (7 - 2)^2} = \sqrt{3^2 + 5^2} = \sqrt{9 + 25} = \sqrt{34} \] 2. Tập xác định của hai hàm số \( y = \sqrt{x+2} \) và \( y = \sqrt{5-x} \): - \( y = \sqrt{x+2} \) xác định khi \( x + 2 \geq 0 \Rightarrow x \geq -2 \). - \( y = \sqrt{5-x} \) xác định khi \( 5 - x \geq 0 \Rightarrow x \leq 5 \). Tập xác định chung: \( x \in [-2, 5] \). 3. Chọn 3 bông hoa sao cho có không quá 3 bông xanh: - Trường hợp 1: 3 bông xanh, 0 bông vàng: \(\binom{4}{3} = 4\) - Trường hợp 2: 2 bông xanh, 1 bông vàng: \(\binom{4}{2} \times \binom{3}{1} = 6 \times 3 = 18\) - Trường hợp 3: 1 bông xanh, 2 bông vàng: \(\binom{4}{1} \times \binom{3}{2} = 4 \times 3 = 12\) Tổng số cách chọn: \(4 + 18 + 12 = 34\). 4. Tìm tập xác định, tọa độ đỉnh và vẽ bảng biến thiên của hàm số \( y = 2x^2 - 6x + 1 \): - Tập xác định: \( \mathbb{R} \). - Tọa độ đỉnh: \( x = -\frac{b}{2a} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2} \). \[ y = 2\left(\frac{3}{2}\right)^2 - 6\left(\frac{3}{2}\right) + 1 = 2 \times \frac{9}{4} - 9 + 1 = \frac{9}{2} - 9 + 1 = -\frac{7}{2} \] - Đỉnh: \( \left(\frac{3}{2}, -\frac{7}{2}\right) \). Bảng biến thiên: - Hàm số có hệ số \( a = 2 > 0 \) nên bề mặt parabol hướng lên. - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(-\frac{7}{2}\), đạt được khi \( x = \frac{3}{2} \). \[ \begin{array}{c|c|c|c} x & -\infty & \frac{3}{2} & +\infty \\ \hline y & +\infty & -\frac{7}{2} & +\infty \\ \end{array} \] Hy vọng lời giải trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong đề kiểm tra này!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved