Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 1:
1) Xác định các tam giác bằng nhau
a) Hình 1
- Tam giác \( \triangle AOD \) và \( \triangle AOC \) có:
- \( \angle AOD = \angle AOC = 20^\circ \)
- \( \angle ADO = \angle ACO = 110^\circ \)
- Cạnh chung \( AO \)
Vậy \( \triangle AOD = \triangle AOC \) theo trường hợp góc - cạnh - góc (G-C-G).
b) Hình 2
- Tam giác \( \triangle OAB \) và \( \triangle OBA \) có:
- \( \angle OAB = \angle OBA = 120^\circ \)
- Cạnh chung \( OB \)
- \( OA = OB \)
Vậy \( \triangle OAB = \triangle OBA \) theo trường hợp góc - cạnh - góc (G-C-G).
c) Hình 3
- Tam giác \( \triangle ABE \) và \( \triangle ACF \) có:
- \( \angle ABE = \angle ACF = 40^\circ \)
- \( \angle AEB = \angle AFC = 70^\circ \)
- Cạnh chung \( AB = AC \)
Vậy \( \triangle ABE = \triangle ACF \) theo trường hợp góc - cạnh - góc (G-C-G).
2) Điều kiện để các tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc
Hình 4, 5, 6
- Để \( \triangle ABH \) và \( \triangle BAF \) bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc, cần có:
- \( \angle ABH = \angle BAF \)
- Cạnh chung \( AB \)
- \( \angle AHB = \angle BFA \)
3) Bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau
Hình 1
- Tam giác \( \triangle AOD \) và \( \triangle AOC \) đã được chứng minh bằng nhau ở phần trên.
Hình 2
- Tam giác \( \triangle OAB \) và \( \triangle OBA \) đã được chứng minh bằng nhau ở phần trên.
Hình 3
- Tam giác \( \triangle ABE \) và \( \triangle ACF \) đã được chứng minh bằng nhau ở phần trên.
Vậy, các tam giác đã được chứng minh bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
Bài tập 1:
Để chứng minh rằng \(MN = PQ\) và \(MQ = NP\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xét các tam giác đồng dạng:
- Do \(MN\) song song với \(QP\) và \(MQ\) song song với \(NP\), ta có các cặp góc so le trong bằng nhau:
- \(\angle MQN = \angle NQP\)
- \(\angle QMN = \angle QPN\)
2. Chứng minh tam giác đồng dạng:
- Xét hai tam giác \(\triangle MQN\) và \(\triangle NQP\):
- \(\angle MQN = \angle NQP\) (góc so le trong)
- \(\angle QMN = \angle QPN\) (góc so le trong)
- \(\angle MNQ = \angle QNP\) (góc đối đỉnh)
- Do đó, \(\triangle MQN \sim \triangle NQP\) (theo trường hợp góc-góc-góc).
3. Suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau:
- Từ tính chất của tam giác đồng dạng, ta có:
- \(\frac{MN}{PQ} = \frac{MQ}{NP} = \frac{QN}{QP}\)
- Vì \(QN = QP\) (do hai tam giác đồng dạng và có cạnh tương ứng bằng nhau), suy ra:
- \(MN = PQ\)
- \(MQ = NP\)
Vậy, ta đã chứng minh được \(MN = PQ\) và \(MQ = NP\).
Bài tập 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ chứng minh từng phần một cách chi tiết.
a) Chứng minh $\Delta ADB = \Delta ADC$:
1. Xét hai tam giác $\Delta ADB$ và $\Delta ADC$:
- Ta có $AB = AC$ (giả thiết).
- $\widehat B = \widehat C$ (giả thiết).
- AD là tia phân giác của góc $\widehat A$, do đó $\widehat BAD = \widehat CAD$.
2. Kết luận:
- Theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (c-g-c), ta có $\Delta ADB = \Delta ADC$ vì:
- $AB = AC$ (cạnh),
- $\widehat BAD = \widehat CAD$ (góc),
- $AD$ là cạnh chung.
b) Chứng minh $DB = DC$:
1. Từ kết quả của phần a:
- Vì $\Delta ADB = \Delta ADC$, nên các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
- Do đó, $DB = DC$.
c) Chứng minh $AD \bot BC$:
1. Xét tam giác cân $\Delta ABC$:
- Vì $AB = AC$ và $\widehat B = \widehat C$, tam giác $ABC$ là tam giác cân tại $A$.
2. Tính chất của tam giác cân:
- Trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng là đường cao.
- Do đó, $AD$ không chỉ là phân giác mà còn là đường cao của tam giác $ABC$.
3. Kết luận:
- Vì $AD$ là đường cao, nên $AD \bot BC$.
Như vậy, chúng ta đã chứng minh được cả ba phần của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.