Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Câu 1:
- Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho biết độ dịch chuyển s theo thời gian t.
- Vận tốc v là độ dốc của đồ thị s-t, tức là:
\( v = \frac{\Delta s}{\Delta t} \)
- Từ đồ thị, trong 2 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0 m đến 4 m.
Do đó:
\( v = \frac{4 - 0}{2 - 0} = \frac{4}{2} = 2~m/s \)
- Vận tốc trong 2 giây đầu là 2 m/s.
Câu 2:
- Đường kính \( d = 5,2 \pm 0,2~cm \)
- Sai số tuyệt đối \( \Delta d = 0,2~cm \)
- Sai số tỉ đối tính theo % là:
\[
\delta = \frac{\Delta d}{d} \times 100\% = \frac{0,2}{5,2} \times 100\% \approx 3,8\%
\]
- Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân: 3,8%
Câu 3:
- Xe đi 10 km theo hướng Đông, sau đó đi 4 km theo hướng Bắc.
- Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm xuất phát đến điểm dừng, tính theo định lý Pythagoras:
\[
s = \sqrt{10^2 + 4^2} = \sqrt{100 + 16} = \sqrt{116} \approx 10,77~km
\]
- Làm tròn 2 chữ số thập phân: 10,77 km
Câu 4:
- Vật rơi tự do từ độ cao \( h = 80~m \), \( g = 10~m/s^2 \).
- Vận tốc lúc chạm đất theo công thức:
\[
v = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 80} = \sqrt{1600} = 40~m/s
\]
Câu 5:
- Máy bay bay theo phương ngang, thả gói hàng rơi tự do.
- Thời gian rơi: \( t = 5~s \)
- Gói hàng rơi rơi thẳng đứng, vận tốc ngang của gói lúc thả bằng vận tốc ngang của máy bay.
- Quãng đường ngang: \( s = 100~m \)
- Vận tốc ngang của máy bay:
\[
v = \frac{s}{t} = \frac{100}{5} = 20~m/s
\]
Câu 6:
- Quả cầu có thể tích \( V = 20~cm^3 \)
- Khối lượng riêng nước \( \rho = 1~g/cm^3 \)
- Lực đẩy Acsimet:
\[
F = \rho V g
\]
- Đổi thể tích sang \( m^3 \) không cần thiết vì khối lượng riêng và thể tích cùng đơn vị cm3 và g/cm3, ta có thể tính lực bằng N như sau:
- Khối lượng nước bị chiếm chỗ:
\[
m = \rho V = 1 \times 20 = 20~g = 0,02~kg
\]
- Lực đẩy Acsimet:
\[
F = m g = 0,02 \times 9,8 = 0,196~N
\]
- Làm tròn 1 chữ số thập phân: 0,2 N
Câu 7:
- Người có khối lượng \( m = 50~kg \), gia tốc trọng trường \( g = 9,8~m/s^2 \).
- Lực hút Trái Đất (trọng lực) là:
\[
F = m g = 50 \times 9,8 = 490~N
\]
Câu 8:
- Lực ban đầu \( F_1 = 20~N \), gia tốc \( a_1 = 0,4~m/s^2 \).
- Theo định luật II Newton:
\[
F = m a \Rightarrow m = \frac{F_1}{a_1} = \frac{20}{0,4} = 50~kg
\]
- Khi lực tăng lên \( F_2 = 50~N \), gia tốc mới:
\[
a_2 = \frac{F_2}{m} = \frac{50}{50} = 1~m/s^2
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
1. 2 m/s
2. 3,8 %
3. 10,77 km
4. 40 m/s
5. 20 m/s
6. 0,2 N
7. 490 N
8. 1 m/s²