ôn tập vật lí 10

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuy
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lan anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi: Câu 1: - Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho biết độ dịch chuyển s theo thời gian t. - Vận tốc v là độ dốc của đồ thị s-t, tức là: \( v = \frac{\Delta s}{\Delta t} \) - Từ đồ thị, trong 2 giây đầu, độ dịch chuyển tăng từ 0 m đến 4 m. Do đó: \( v = \frac{4 - 0}{2 - 0} = \frac{4}{2} = 2~m/s \) - Vận tốc trong 2 giây đầu là 2 m/s. Câu 2: - Đường kính \( d = 5,2 \pm 0,2~cm \) - Sai số tuyệt đối \( \Delta d = 0,2~cm \) - Sai số tỉ đối tính theo % là: \[ \delta = \frac{\Delta d}{d} \times 100\% = \frac{0,2}{5,2} \times 100\% \approx 3,8\% \] - Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân: 3,8% Câu 3: - Xe đi 10 km theo hướng Đông, sau đó đi 4 km theo hướng Bắc. - Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm xuất phát đến điểm dừng, tính theo định lý Pythagoras: \[ s = \sqrt{10^2 + 4^2} = \sqrt{100 + 16} = \sqrt{116} \approx 10,77~km \] - Làm tròn 2 chữ số thập phân: 10,77 km Câu 4: - Vật rơi tự do từ độ cao \( h = 80~m \), \( g = 10~m/s^2 \). - Vận tốc lúc chạm đất theo công thức: \[ v = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 80} = \sqrt{1600} = 40~m/s \] Câu 5: - Máy bay bay theo phương ngang, thả gói hàng rơi tự do. - Thời gian rơi: \( t = 5~s \) - Gói hàng rơi rơi thẳng đứng, vận tốc ngang của gói lúc thả bằng vận tốc ngang của máy bay. - Quãng đường ngang: \( s = 100~m \) - Vận tốc ngang của máy bay: \[ v = \frac{s}{t} = \frac{100}{5} = 20~m/s \] Câu 6: - Quả cầu có thể tích \( V = 20~cm^3 \) - Khối lượng riêng nước \( \rho = 1~g/cm^3 \) - Lực đẩy Acsimet: \[ F = \rho V g \] - Đổi thể tích sang \( m^3 \) không cần thiết vì khối lượng riêng và thể tích cùng đơn vị cm3 và g/cm3, ta có thể tính lực bằng N như sau: - Khối lượng nước bị chiếm chỗ: \[ m = \rho V = 1 \times 20 = 20~g = 0,02~kg \] - Lực đẩy Acsimet: \[ F = m g = 0,02 \times 9,8 = 0,196~N \] - Làm tròn 1 chữ số thập phân: 0,2 N Câu 7: - Người có khối lượng \( m = 50~kg \), gia tốc trọng trường \( g = 9,8~m/s^2 \). - Lực hút Trái Đất (trọng lực) là: \[ F = m g = 50 \times 9,8 = 490~N \] Câu 8: - Lực ban đầu \( F_1 = 20~N \), gia tốc \( a_1 = 0,4~m/s^2 \). - Theo định luật II Newton: \[ F = m a \Rightarrow m = \frac{F_1}{a_1} = \frac{20}{0,4} = 50~kg \] - Khi lực tăng lên \( F_2 = 50~N \), gia tốc mới: \[ a_2 = \frac{F_2}{m} = \frac{50}{50} = 1~m/s^2 \] --- **Tóm tắt đáp án:** 1. 2 m/s 2. 3,8 % 3. 10,77 km 4. 40 m/s 5. 20 m/s 6. 0,2 N 7. 490 N 8. 1 m/s²
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved