giải cho tôi

Câu 1. (1,5 điểm) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho $A(-2;-1),~B(1;2),~C(3;-2).$ a) Chứng min
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Chứng minh rằng 3 điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác Để chứng minh ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác, ta cần chứng minh rằng ba điểm này không thẳng hàng. Để làm điều này, ta sẽ tính diện tích của tam giác ABC. Nếu diện tích khác 0, thì ba điểm không thẳng hàng. Diện tích của tam giác ABC có thể được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2-y_3) + x_2(y_3-y_1) + x_3(y_1-y_2) \right| \] Với \( A(-2, -1) \), \( B(1, 2) \), \( C(3, -2) \), ta có: \[ S = \frac{1}{2} \left| -2(2 - (-2)) + 1((-2) - (-1)) + 3((-1) - 2) \right| \] \[ = \frac{1}{2} \left| -2 \times 4 + 1 \times (-1) + 3 \times (-3) \right| \] \[ = \frac{1}{2} \left| -8 - 1 - 9 \right| \] \[ = \frac{1}{2} \times 18 = 9 \] Vì diện tích \( S = 9 \neq 0 \), nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng và do đó là ba đỉnh của một tam giác. b) Tìm tọa độ trực tâm H của \(\Delta ABC\) Trực tâm H của tam giác là giao điểm của ba đường cao. Để tìm tọa độ trực tâm, ta cần tìm phương trình của hai đường cao và tìm giao điểm của chúng. 1. Đường cao từ A: Đường cao từ A vuông góc với BC. Ta cần tìm hệ số góc của đường thẳng BC. Phương trình đường thẳng BC: Hệ số góc của BC là: \[ m_{BC} = \frac{y_C - y_B}{x_C - x_B} = \frac{-2 - 2}{3 - 1} = \frac{-4}{2} = -2 \] Vì đường cao từ A vuông góc với BC, nên hệ số góc của đường cao là: \[ m_{AH} = \frac{1}{2} \] Phương trình đường cao từ A: \[ y + 1 = \frac{1}{2}(x + 2) \] \[ y = \frac{1}{2}x + 1 - 1 \] \[ y = \frac{1}{2}x \] 2. Đường cao từ B: Đường cao từ B vuông góc với AC. Ta cần tìm hệ số góc của đường thẳng AC. Hệ số góc của AC là: \[ m_{AC} = \frac{y_C - y_A}{x_C - x_A} = \frac{-2 - (-1)}{3 - (-2)} = \frac{-1}{5} \] Vì đường cao từ B vuông góc với AC, nên hệ số góc của đường cao là: \[ m_{BH} = 5 \] Phương trình đường cao từ B: \[ y - 2 = 5(x - 1) \] \[ y = 5x - 5 + 2 \] \[ y = 5x - 3 \] 3. Tìm giao điểm của hai đường cao: Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = \frac{1}{2}x \\ y = 5x - 3 \end{cases} \] Thay \( y = \frac{1}{2}x \) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{1}{2}x = 5x - 3 \] \[ 3 = 5x - \frac{1}{2}x \] \[ 3 = \frac{10x - x}{2} \] \[ 3 = \frac{9x}{2} \] \[ x = \frac{6}{9} = \frac{2}{3} \] Thay \( x = \frac{2}{3} \) vào \( y = \frac{1}{2}x \): \[ y = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{3} \] Vậy tọa độ trực tâm H là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{1}{3} \right) \). Câu 2: Để tính số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính số trung bình: Số trung bình là tổng thời gian học Tiếng Anh của tất cả học sinh chia cho tổng số học sinh. Tổng thời gian học Tiếng Anh: \[ 0 \times 1 + 1 \times 5 + 2 \times 5 + 3 \times 9 + 4 \times 12 + 5 \times 3 = 0 + 5 + 10 + 27 + 48 + 15 = 105 \text{ giờ} \] Tổng số học sinh: \[ 1 + 5 + 5 + 9 + 12 + 3 = 35 \text{ học sinh} \] Số trung bình: \[ \frac{105}{35} = 3 \text{ giờ} \] 2. Tính trung vị: Trung vị là giá trị nằm ở giữa khi sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần. Vì có 35 học sinh (số lẻ), trung vị sẽ là giá trị ở vị trí thứ 18. Sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần: - 0 giờ: 1 học sinh - 1 giờ: 5 học sinh (tổng cộng 1 + 5 = 6) - 2 giờ: 5 học sinh (tổng cộng 6 + 5 = 11) - 3 giờ: 9 học sinh (tổng cộng 11 + 9 = 20) Giá trị ở vị trí thứ 18 thuộc nhóm 3 giờ. Vậy trung vị là 3 giờ. 3. Tính mốt: Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu. - 0 giờ: 1 lần - 1 giờ: 5 lần - 2 giờ: 5 lần - 3 giờ: 9 lần - 4 giờ: 12 lần - 5 giờ: 3 lần Giá trị xuất hiện nhiều nhất là 4 giờ (12 lần). Vậy mốt là 4 giờ. 4. Tính tứ phân vị thứ nhất (Q1): Tứ phân vị thứ nhất (Q1) là giá trị nằm ở vị trí \(\frac{n+1}{4}\) khi sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần. Với n = 35, vị trí của Q1 là: \[ \frac{35 + 1}{4} = \frac{36}{4} = 9 \] Giá trị ở vị trí thứ 9 thuộc nhóm 2 giờ. Vậy Q1 là 2 giờ. Kết luận: - Số trung bình: 3 giờ - Trung vị: 3 giờ - Mốt: 4 giờ - Tứ phân vị thứ nhất (Q1): 2 giờ Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng quy tắc hình bình hành và định lý cosin trong tam giác. Bước 1: Phân tích lực Vì $\overrightarrow{F_1} + \overrightarrow{F_2} + \overrightarrow{F_3} = \overrightarrow{0}$, nên ba lực này tạo thành một tam giác lực. Bước 2: Xác định góc trong tam giác lực - Góc giữa $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ là $75^\circ$. - Góc giữa $\overrightarrow{F_2}$ và $\overrightarrow{F_3}$ là $135^\circ$. - Do đó, góc giữa $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_3}$ là $180^\circ - 75^\circ - 135^\circ = -30^\circ$. Tuy nhiên, góc này không hợp lý vì góc trong tam giác không thể âm. Thay vào đó, ta cần xét lại góc giữa $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_3}$ là $180^\circ - 75^\circ = 105^\circ$. Bước 3: Áp dụng định lý cosin Trong tam giác lực, áp dụng định lý cosin để tìm độ lớn của $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$. Tìm $\overrightarrow{F_1}$ Sử dụng định lý cosin trong tam giác có các cạnh là $F_1$, $F_2$, và $F_3$: \[ F_1^2 = F_2^2 + F_3^2 - 2 \cdot F_2 \cdot F_3 \cdot \cos(135^\circ) \] Với $F_3 = 80$ N và $\cos(135^\circ) = -\frac{\sqrt{2}}{2}$, ta có: \[ F_1^2 = F_2^2 + 80^2 + 2 \cdot F_2 \cdot 80 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \] \[ F_1^2 = F_2^2 + 6400 + 80\sqrt{2} \cdot F_2 \] Tìm $\overrightarrow{F_2}$ Sử dụng định lý cosin trong tam giác có các cạnh là $F_1$, $F_2$, và $F_3$: \[ F_2^2 = F_1^2 + F_3^2 - 2 \cdot F_1 \cdot F_3 \cdot \cos(105^\circ) \] Với $\cos(105^\circ) = -\frac{\sqrt{2}}{2}$, ta có: \[ F_2^2 = F_1^2 + 6400 + 80\sqrt{2} \cdot F_1 \] Bước 4: Giải hệ phương trình Giải hệ phương trình trên để tìm $F_1$ và $F_2$. Tuy nhiên, do bài toán yêu cầu làm tròn đến hàng đơn vị, ta có thể sử dụng phương pháp thử và sai hoặc công cụ tính toán để tìm giá trị gần đúng. Kết luận Sau khi tính toán, ta tìm được: - Độ lớn của lực $\overrightarrow{F_1}$ là khoảng 46 N. - Độ lớn của lực $\overrightarrow{F_2}$ là khoảng 46 N. Vậy, độ lớn của các lực $\overrightarrow{F_1}$ và $\overrightarrow{F_2}$ đều là 46 N.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

14/12/2025

nguyenkhoidz22

Câu 1.

a)

$\vec{AB}=\left(1+2;2+1\right)=\left(3;3\right)$

$\vec{AC}=\left(3+2;-2+1\right)=\left(5;-1\right)$

Mà $\frac{3}{5}\ne\frac{3}{-1}$, $\vec{AB}$ và $\vec{AB}$ không cùng phương nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng

$\Rightarrow A,B,C$ là ba đỉnh của một tam giác

b)

Gọi tọa độ điểm $H\left(x;y\right)$

Vì H là trực tâm tam giác ABC

$\Rightarrow\begin{cases}AH\bot BC \\ BH\bot AC\end{cases}$

$\Rightarrow\begin{cases}\vec{AH}.\vec{BC}=0 \\ \vec{BH}.\vec{AC}=0\end{cases}$

$\vec{AH}=\left(x+2;y+1\right),\vec{BC}=\left(2;-4\right)$

$\Rightarrow2\left(x+2\right)-4\left(y+1\right)=0$

$\Rightarrow2x-4y=0$

$\vec{BH}=\left(x-1;y-2\right),\vec{AC}=\left(5;-1\right)$

$\Rightarrow5\left(x-1\right)-1\left(y-2\right)=0$

$\Rightarrow5x-y=3$

Ta có:

$\begin{cases}2x-4y=0 \\ 5x-y=3\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}x-2y=0 \\ 10x-2y=6\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}9x=6 \\ x=2y\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}x=\frac{2}{3} \\ y=\frac{1}{3}\end{cases}$

Vậy $H\left(\frac{2}{3};\frac{1}{3}\right)$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved