Chúng ta lần lượt giải các bài tập như sau:
---
**Bài 3:**
Thông tin bài toán:
- Xe A chuyển động với vận tốc ban đầu \(v_{A1} = 5 \, m/s\) đến va chạm xe B đứng yên \(v_{B1} = 0\).
- Sau va chạm, xe A bật lại với vận tốc \(v_{A2} = -150 \, cm/s = -1.5 \, m/s\) (bật lại nên vận tốc âm).
- Xe B chuyển động với vận tốc \(v_{B2} = 200 \, cm/s = 2 \, m/s\).
- Khối lượng xe B: \(m_B = 400 \, g = 0.4 \, kg\).
- Tìm khối lượng xe A: \(m_A = ?\).
Giả sử va chạm là va chạm trong hệ không ma sát, bảo toàn động lượng:
\[
m_A v_{A1} + m_B v_{B1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2}
\]
Thay số:
\[
m_A \times 5 + 0.4 \times 0 = m_A \times (-1.5) + 0.4 \times 2
\]
\[
5 m_A = -1.5 m_A + 0.8
\]
\[
5 m_A + 1.5 m_A = 0.8
\]
\[
6.5 m_A = 0.8 \implies m_A = \frac{0.8}{6.5} \approx 0.1231 \, kg
\]
Làm tròn đến hai chữ số thập phân:
\[
m_A \approx 0.12 \, kg
\]
---
**Bài 4:**
Dữ liệu bài toán:
- Khối lượng \(m = 5 \, kg\).
- Vận tốc ban đầu tại A: \(v_A = 2 \, m/s\).
- Lực kéo \(F = 20 \, N\) theo phương ngang không ma sát.
- Thời gian tác dụng lực \(t_{AB} = 3 \, s\).
- Vật chuyển động nhanh dần đều trên đoạn AB.
- Sau đó vật chuyển động chậm dần đều trên đoạn BD do ma sát, dừng lại ở D.
- Thời gian trượt trên CD là \(t_{CD} = 5\sqrt{2} \, s\).
- \(g = 10 \, m/s^2\).
- Hệ số ma sát trượt \(\mu\) cần tính trên đoạn BD (BD gồm BC và CD).
- Đoạn BC và CD có độ dài bằng nhau.
a) Tính gia tốc trên đoạn AB.
Lực tác dụng trên vật là \(F = 20 \, N\). Do không ma sát trên AB nên gia tốc:
\[
a_{AB} = \frac{F}{m} = \frac{20}{5} = 4 \, m/s^2
\]
---
b) Tính hệ số ma sát \(\mu\) trên đoạn BD.
Phân tích chuyển động trên BD:
- Vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều từ vận tốc tại B, vận tốc tại B là:
\[
v_B = v_A + a_{AB} \times t_{AB} = 2 + 4 \times 3 = 14 \, m/s
\]
- Vật trượt chậm dần đều với gia tốc do ma sát \(-a\) đến dừng lại ở D (vận tốc tại D bằng 0).
- Thời gian trượt trên CD là \(t_{CD} = 5 \sqrt{2} \, s \approx 7.07 \, s\).
- Đoạn BC và CD bằng nhau, gọi độ dài mỗi đoạn là \(s\).
Gọi gia tốc trên BD là \(a = \mu g\) (do lực ma sát kéo vật giảm tốc).
Trên đoạn BD:
- Vật chuyển động chậm dần đều từ \(v_B = 14 \, m/s\) đến \(v_D = 0\) với gia tốc \(-a\).
- Thời gian trên BD là \(t_{BD} = t_{BC} + t_{CD}\).
Ta có:
1) Tính thời gian trên BC:
Gọi thời gian trên BC là \(t_{BC} = t_1\), trên CD là \(t_{CD} = t_2 = 7.07 \, s\).
2) Độ dài trên BC và CD bằng nhau: \(s_{BC} = s_{CD} = s\).
Công thức chuyển động chậm dần đều:
- Quãng đường:
\[
s = v_0 t - \frac{1}{2} a t^2
\]
- Vận tốc cuối:
\[
v = v_0 - a t
\]
Đặt vận tốc tại B là \(v_B = 14 \, m/s\).
Vận tốc tại C là \(v_C = v_B - a t_1\).
Quãng đường BC:
\[
s = v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2
\]
Quãng đường CD:
\[
s = v_C t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2
\]
Quãng đường BC = quãng đường CD \(\Rightarrow\):
\[
v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = v_C t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2
\]
Thay \(v_C = v_B - a t_1\):
\[
v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = (v_B - a t_1) t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2
\]
Mở rộng:
\[
v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = v_B t_2 - a t_1 t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2
\]
Chuyển các hạng tử về cùng một phía:
\[
v_B t_1 - v_B t_2 = - a t_1 t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 + \frac{1}{2} a t_1^2
\]
\[
v_B (t_1 - t_2) = a \left( - t_1 t_2 - \frac{1}{2} t_2^2 + \frac{1}{2} t_1^2 \right)
\]
Biến đổi bên phải:
\[
- t_1 t_2 - \frac{1}{2} t_2^2 + \frac{1}{2} t_1^2 = \frac{1}{2} (t_1^2 - t_2^2) - t_1 t_2 = \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2
\]
Sử dụng phương trình dừng lại tại D:
\[
v_D = 0 = v_B - a (t_1 + t_2) \Rightarrow a = \frac{v_B}{t_1 + t_2}
\]
Thay \(a\) vào phương trình trên:
\[
v_B (t_1 - t_2) = \frac{v_B}{t_1 + t_2} \left[ \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2 \right]
\]
Rút gọn \(v_B\) và nhân chéo:
\[
(t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = 2 t_1 t_2
\]
Biểu thức:
\[
\frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2 = 0
\]
Từ đó:
\[
\frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = t_1 t_2
\]
\[
(t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = 2 t_1 t_2
\]
\[
t_1^2 - t_2^2 = 2 t_1 t_2
\]
\[
t_1^2 - 2 t_1 t_2 - t_2^2 = 0
\]
Đây là phương trình bậc hai về \(t_1\):
\[
t_1^2 - 2 t_1 t_2 - t_2^2 = 0
\]
Giải theo \(t_1\):
\[
t_1 = \frac{2 t_2 \pm \sqrt{4 t_2^2 + 4 t_2^2}}{2} = t_2 \pm t_2 \sqrt{2}
\]
Ta chọn \(t_1 > 0\):
\[
t_1 = t_2 (1 + \sqrt{2}) = 7.07 \times (1 + 1.414) \approx 7.07 \times 2.414 = 17.07 \, s
\]
Tổng thời gian trên BD:
\[
t_{BD} = t_1 + t_2 = 17.07 + 7.07 = 24.14 \, s
\]
Tính gia tốc trên BD:
\[
a = \frac{v_B}{t_{BD}} = \frac{14}{24.14} \approx 0.58 \, m/s^2
\]
Hệ số ma sát:
\[
\mu = \frac{a}{g} = \frac{0.58}{10} = 0.058
\]
---
**Bài 5:**
Dữ liệu bài toán:
Hai đồ thị vận tốc được cho, cần tính:
a) Gia tốc từng xe (độ dốc của đồ thị vận tốc theo thời gian).
b) Khi xe 2 dừng lại thì xe 1 đi được quãng đường bao nhiêu.
Nhìn vào đồ thị (được cho), ta xác định:
- Xe 1:
- Vận tốc tăng từ 0 đến 6 m/s trong 3 s.
\[
a_1 = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{6 - 0}{3 - 0} = 2 \, m/s^2
\]
- Xe 2:
- Vận tốc tăng từ 0 đến 4 m/s trong 2 s.
\[
a_2 = \frac{4 - 0}{2 - 0} = 2 \, m/s^2
\]
- Xe 2 sau đó giữ vận tốc 4 m/s trong khoảng thời gian từ 2 s đến 5 s, rồi giảm xuống 0 tại 7 s (thời gian dừng xe 2 là 7 s).
b) Quãng đường xe 1 đi được khi xe 2 dừng lại (tại 7 s):
Xe 1 gia tốc 2 m/s² đến 3 s (v=6 m/s), sau đó vận tốc giữ không đổi hoặc không rõ ràng, nhưng nhìn đồ thị ta thấy vận tốc giữ 6 m/s từ 3 đến 7 s.
Tính quãng đường xe 1 đi trong 7 s:
- Từ 0 đến 3 s (gia tốc):
\[
s_1 = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} \times 2 \times 3^2 = 9 \, m
\]
- Từ 3 đến 7 s (vận tốc không đổi = 6 m/s):
\[
s_2 = v \times t = 6 \times (7-3) = 6 \times 4 = 24 \, m
\]
Tổng quãng đường:
\[
S = s_1 + s_2 = 9 + 24 = 33 \, m
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Bài 3: \(m_A = 0.12 \, kg\)
- Bài 4:
a) \(a_{AB} = 4 \, m/s^2\)
b) \(\mu = 0.058\)
- Bài 5:
a) \(a_1 = 2 \, m/s^2\), \(a_2 = 2 \, m/s^2\)
b) Xe 1 đi được \(33 \, m\) khi xe 2 dừng lại.
---
Nếu cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!