giải cho tôi

50VCM/S Bài 3. Trên mặt nằm ngang không ma sát. Xe A chuyển đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta lần lượt giải các bài tập như sau: --- **Bài 3:** Thông tin bài toán: - Xe A chuyển động với vận tốc ban đầu \(v_{A1} = 5 \, m/s\) đến va chạm xe B đứng yên \(v_{B1} = 0\). - Sau va chạm, xe A bật lại với vận tốc \(v_{A2} = -150 \, cm/s = -1.5 \, m/s\) (bật lại nên vận tốc âm). - Xe B chuyển động với vận tốc \(v_{B2} = 200 \, cm/s = 2 \, m/s\). - Khối lượng xe B: \(m_B = 400 \, g = 0.4 \, kg\). - Tìm khối lượng xe A: \(m_A = ?\). Giả sử va chạm là va chạm trong hệ không ma sát, bảo toàn động lượng: \[ m_A v_{A1} + m_B v_{B1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2} \] Thay số: \[ m_A \times 5 + 0.4 \times 0 = m_A \times (-1.5) + 0.4 \times 2 \] \[ 5 m_A = -1.5 m_A + 0.8 \] \[ 5 m_A + 1.5 m_A = 0.8 \] \[ 6.5 m_A = 0.8 \implies m_A = \frac{0.8}{6.5} \approx 0.1231 \, kg \] Làm tròn đến hai chữ số thập phân: \[ m_A \approx 0.12 \, kg \] --- **Bài 4:** Dữ liệu bài toán: - Khối lượng \(m = 5 \, kg\). - Vận tốc ban đầu tại A: \(v_A = 2 \, m/s\). - Lực kéo \(F = 20 \, N\) theo phương ngang không ma sát. - Thời gian tác dụng lực \(t_{AB} = 3 \, s\). - Vật chuyển động nhanh dần đều trên đoạn AB. - Sau đó vật chuyển động chậm dần đều trên đoạn BD do ma sát, dừng lại ở D. - Thời gian trượt trên CD là \(t_{CD} = 5\sqrt{2} \, s\). - \(g = 10 \, m/s^2\). - Hệ số ma sát trượt \(\mu\) cần tính trên đoạn BD (BD gồm BC và CD). - Đoạn BC và CD có độ dài bằng nhau. a) Tính gia tốc trên đoạn AB. Lực tác dụng trên vật là \(F = 20 \, N\). Do không ma sát trên AB nên gia tốc: \[ a_{AB} = \frac{F}{m} = \frac{20}{5} = 4 \, m/s^2 \] --- b) Tính hệ số ma sát \(\mu\) trên đoạn BD. Phân tích chuyển động trên BD: - Vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều từ vận tốc tại B, vận tốc tại B là: \[ v_B = v_A + a_{AB} \times t_{AB} = 2 + 4 \times 3 = 14 \, m/s \] - Vật trượt chậm dần đều với gia tốc do ma sát \(-a\) đến dừng lại ở D (vận tốc tại D bằng 0). - Thời gian trượt trên CD là \(t_{CD} = 5 \sqrt{2} \, s \approx 7.07 \, s\). - Đoạn BC và CD bằng nhau, gọi độ dài mỗi đoạn là \(s\). Gọi gia tốc trên BD là \(a = \mu g\) (do lực ma sát kéo vật giảm tốc). Trên đoạn BD: - Vật chuyển động chậm dần đều từ \(v_B = 14 \, m/s\) đến \(v_D = 0\) với gia tốc \(-a\). - Thời gian trên BD là \(t_{BD} = t_{BC} + t_{CD}\). Ta có: 1) Tính thời gian trên BC: Gọi thời gian trên BC là \(t_{BC} = t_1\), trên CD là \(t_{CD} = t_2 = 7.07 \, s\). 2) Độ dài trên BC và CD bằng nhau: \(s_{BC} = s_{CD} = s\). Công thức chuyển động chậm dần đều: - Quãng đường: \[ s = v_0 t - \frac{1}{2} a t^2 \] - Vận tốc cuối: \[ v = v_0 - a t \] Đặt vận tốc tại B là \(v_B = 14 \, m/s\). Vận tốc tại C là \(v_C = v_B - a t_1\). Quãng đường BC: \[ s = v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 \] Quãng đường CD: \[ s = v_C t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 \] Quãng đường BC = quãng đường CD \(\Rightarrow\): \[ v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = v_C t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 \] Thay \(v_C = v_B - a t_1\): \[ v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = (v_B - a t_1) t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 \] Mở rộng: \[ v_B t_1 - \frac{1}{2} a t_1^2 = v_B t_2 - a t_1 t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 \] Chuyển các hạng tử về cùng một phía: \[ v_B t_1 - v_B t_2 = - a t_1 t_2 - \frac{1}{2} a t_2^2 + \frac{1}{2} a t_1^2 \] \[ v_B (t_1 - t_2) = a \left( - t_1 t_2 - \frac{1}{2} t_2^2 + \frac{1}{2} t_1^2 \right) \] Biến đổi bên phải: \[ - t_1 t_2 - \frac{1}{2} t_2^2 + \frac{1}{2} t_1^2 = \frac{1}{2} (t_1^2 - t_2^2) - t_1 t_2 = \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2 \] Sử dụng phương trình dừng lại tại D: \[ v_D = 0 = v_B - a (t_1 + t_2) \Rightarrow a = \frac{v_B}{t_1 + t_2} \] Thay \(a\) vào phương trình trên: \[ v_B (t_1 - t_2) = \frac{v_B}{t_1 + t_2} \left[ \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2 \right] \] Rút gọn \(v_B\) và nhân chéo: \[ (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = 2 t_1 t_2 \] Biểu thức: \[ \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) - t_1 t_2 = 0 \] Từ đó: \[ \frac{1}{2} (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = t_1 t_2 \] \[ (t_1 - t_2)(t_1 + t_2) = 2 t_1 t_2 \] \[ t_1^2 - t_2^2 = 2 t_1 t_2 \] \[ t_1^2 - 2 t_1 t_2 - t_2^2 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai về \(t_1\): \[ t_1^2 - 2 t_1 t_2 - t_2^2 = 0 \] Giải theo \(t_1\): \[ t_1 = \frac{2 t_2 \pm \sqrt{4 t_2^2 + 4 t_2^2}}{2} = t_2 \pm t_2 \sqrt{2} \] Ta chọn \(t_1 > 0\): \[ t_1 = t_2 (1 + \sqrt{2}) = 7.07 \times (1 + 1.414) \approx 7.07 \times 2.414 = 17.07 \, s \] Tổng thời gian trên BD: \[ t_{BD} = t_1 + t_2 = 17.07 + 7.07 = 24.14 \, s \] Tính gia tốc trên BD: \[ a = \frac{v_B}{t_{BD}} = \frac{14}{24.14} \approx 0.58 \, m/s^2 \] Hệ số ma sát: \[ \mu = \frac{a}{g} = \frac{0.58}{10} = 0.058 \] --- **Bài 5:** Dữ liệu bài toán: Hai đồ thị vận tốc được cho, cần tính: a) Gia tốc từng xe (độ dốc của đồ thị vận tốc theo thời gian). b) Khi xe 2 dừng lại thì xe 1 đi được quãng đường bao nhiêu. Nhìn vào đồ thị (được cho), ta xác định: - Xe 1: - Vận tốc tăng từ 0 đến 6 m/s trong 3 s. \[ a_1 = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{6 - 0}{3 - 0} = 2 \, m/s^2 \] - Xe 2: - Vận tốc tăng từ 0 đến 4 m/s trong 2 s. \[ a_2 = \frac{4 - 0}{2 - 0} = 2 \, m/s^2 \] - Xe 2 sau đó giữ vận tốc 4 m/s trong khoảng thời gian từ 2 s đến 5 s, rồi giảm xuống 0 tại 7 s (thời gian dừng xe 2 là 7 s). b) Quãng đường xe 1 đi được khi xe 2 dừng lại (tại 7 s): Xe 1 gia tốc 2 m/s² đến 3 s (v=6 m/s), sau đó vận tốc giữ không đổi hoặc không rõ ràng, nhưng nhìn đồ thị ta thấy vận tốc giữ 6 m/s từ 3 đến 7 s. Tính quãng đường xe 1 đi trong 7 s: - Từ 0 đến 3 s (gia tốc): \[ s_1 = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} \times 2 \times 3^2 = 9 \, m \] - Từ 3 đến 7 s (vận tốc không đổi = 6 m/s): \[ s_2 = v \times t = 6 \times (7-3) = 6 \times 4 = 24 \, m \] Tổng quãng đường: \[ S = s_1 + s_2 = 9 + 24 = 33 \, m \] --- **Tóm tắt đáp án:** - Bài 3: \(m_A = 0.12 \, kg\) - Bài 4: a) \(a_{AB} = 4 \, m/s^2\) b) \(\mu = 0.058\) - Bài 5: a) \(a_1 = 2 \, m/s^2\), \(a_2 = 2 \, m/s^2\) b) Xe 1 đi được \(33 \, m\) khi xe 2 dừng lại. --- Nếu cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved