Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi:
**Câu 3:**
Một vật khối lượng \( m = 5 \, kg \) đặt trên mặt phẳng ngang, chịu lực \( F = 2 \, N \) hợp với phương ngang góc \( \alpha = 60^\circ \). Vật chuyển động thẳng đều ⇒ lực tổng hợp theo phương ngang bằng 0 ⇒ lực ma sát cân bằng thành phần lực theo phương ngang.
- Thành phần lực theo phương ngang:
\[
F_x = F \cos \alpha = 2 \times \cos 60^\circ = 2 \times 0.5 = 1 \, N
\]
- Do vật chuyển động đều, lực ma sát \( F_{ms} = F_x = 1 \, N \).
- Đổi sang mN:
\[
1\, N = 1000\, mN
\]
Vậy lực ma sát là **1000 mN**.
---
**Câu 4:**
Vật có khối lượng \( m = 500\, g = 0.5\, kg \) chịu lực ngang \( F = 2\, N \). Khi vận tốc đạt \( v_0 = 300\, cm/s = 3\, m/s \), lực ngừng tác dụng.
Sau đó vật chuyển động không chịu lực ⇒ chuyển động thẳng đều với vận tốc \( v = v_0 \) (định luật I Newton).
- Thời gian: \( t = 20\, s \)
- Vận tốc sau \( t \) giây:
\[
v = v_0 = 3\, m/s = 300\, cm/s
\]
Vậy vận tốc vật sau 20s vẫn là **300 cm/s**.
---
**Câu 5:**
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao \( h = 80\, m \), gia tốc trọng trường \( g = 9.8\, m/s^2 \).
Thời gian rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí) là:
\[
t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 80}{9.8}} = \sqrt{\frac{160}{9.8}} \approx \sqrt{16.33} \approx 4.04\, s
\]
Vậy thời gian chuyển động là **4.04 giây**.
---
**Câu 6:**
Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian, vật chuyển động thẳng đều (theo định luật I Newton) khi vận tốc không đổi (đường thẳng nằm ngang).
Xem đồ thị: đoạn từ A đến B, vận tốc tăng ⇒ có lực tác dụng (không tuân định luật I Newton).
Đoạn từ B đến C, vận tốc không đổi ⇒ tuân định luật I Newton.
Đoạn từ C đến D, vận tốc giảm ⇒ có lực tác dụng (không tuân định luật I Newton).
- Thời gian từ B đến C là:
\[
t = 5\, s - 2\, s = 3\, s
\]
Vậy thời gian vật chuyển động tuân theo định luật I Newton là **3 giây**.
---
**Tóm tắt đáp án:**
Câu 3: 1000
Câu 4: 300
Câu 5: 4.04
Câu 6: 3