Dưới đây là lời giải chi tiết từng ví dụ:
**Ví dụ 1:**
Một hợp lực \( F = 20 \, N \) tác dụng lên vật có khối lượng \( m = 500\,g = 0.5\,kg \) trong thời gian \( t = 8\,s \). Vật đứng yên ban đầu (vận tốc ban đầu \( v_0 = 0 \)).
Tính:
a) Gia tốc \( a \) vật thu được.
b) Quãng đường \( s \) vật đi được trong thời gian \( t \).
**Giải:**
a) Gia tốc \( a \) được tính theo định luật II Newton:
\[
F = m a \implies a = \frac{F}{m} = \frac{20}{0.5} = 40 \, m/s^2
\]
b) Quãng đường đi được khi vật bắt đầu đứng yên và chuyển động đều biến đổi:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 40 \times 8^2 = 0.5 \times 40 \times 64 = 1280 \, m
\]
**Kết quả:**
Gia tốc: \( 40\, m/s^2 \)
Quãng đường: \( 1280\, m \)
---
**Ví dụ 2:**
Ô tô không chở hàng có khối lượng \( m_1 = 2\,t = 2000\,kg \), gia tốc \( a_1 = 0.36\, m/s^2 \).
Khi chở hàng, gia tốc \( a_2 = 0.18\, m/s^2 \). Hợp lực tác dụng lên ô tô trong hai trường hợp bằng nhau.
Tính khối lượng hàng hóa \( m_h \).
**Giải:**
Hợp lực tác dụng lên ô tô không đổi, gọi là \( F \):
\[
F = m_1 a_1 = (m_1 + m_h) a_2
\]
Thay số:
\[
2000 \times 0.36 = (2000 + m_h) \times 0.18
\]
Tính:
\[
720 = 0.18 \times (2000 + m_h)
\]
\[
2000 + m_h = \frac{720}{0.18} = 4000
\]
\[
m_h = 4000 - 2000 = 2000\, kg = 2\, tấn
\]
**Kết quả:**
Khối lượng hàng hóa là \( 2\, tấn \).
---
**Ví dụ 3:**
Tác dụng lực \( F \) không đổi lên vật 1 có khối lượng \( m_1 \), gia tốc \( a_1 = 5\, m/s^2 \); lên vật 2 có khối lượng \( m_2 \), gia tốc \( a_2 = 10\, m/s^2 \).
Vật 3 có khối lượng \( m_3 = m_1 - m_2 \). Tìm gia tốc \( a_3 \) của vật 3 khi tác dụng lực \( F \).
**Giải:**
Từ định luật II Newton:
\[
F = m_1 a_1 = m_2 a_2
\]
Ta có:
\[
m_1 = \frac{F}{a_1}, \quad m_2 = \frac{F}{a_2}
\]
Do đó:
\[
m_3 = m_1 - m_2 = \frac{F}{a_1} - \frac{F}{a_2} = F \left( \frac{1}{a_1} - \frac{1}{a_2} \right) = F \frac{a_2 - a_1}{a_1 a_2}
\]
Gia tốc vật 3 là:
\[
a_3 = \frac{F}{m_3} = \frac{F}{F \frac{a_2 - a_1}{a_1 a_2}} = \frac{a_1 a_2}{a_2 - a_1}
\]
Thay số:
\[
a_3 = \frac{5 \times 10}{10 - 5} = \frac{50}{5} = 10\, m/s^2
\]
**Kết quả:**
Gia tốc của vật 3 là \( 10\, m/s^2 \).
---
**Ví dụ 4:**
Lực \( F_1 \) tác dụng lên vật trong 1s làm vận tốc thay đổi từ \( v_0 = 0.4\, m/s \) đến \( v = 1.2\, m/s \).
Lực \( F_2 \) tác dụng trong 2s làm vận tốc thay đổi từ \( v_1 = 1.2\, m/s \) đến \( v_2 = 1.6\, m/s \).
Tính tỉ số \( \frac{F_1}{F_2} \).
**Giải:**
Xét vật có khối lượng \( m \), lực gây ra biến đổi vận tốc theo xung lượng:
\[
F \cdot \Delta t = m \Delta v
\]
Từ đó:
\[
F = m \frac{\Delta v}{\Delta t}
\]
Tính từng lực:
\[
F_1 = m \frac{1.2 - 0.4}{1} = m \times 0.8
\]
\[
F_2 = m \frac{1.6 - 1.2}{2} = m \times \frac{0.4}{2} = m \times 0.2
\]
Tỉ số:
\[
\frac{F_1}{F_2} = \frac{m \times 0.8}{m \times 0.2} = \frac{0.8}{0.2} = 4
\]
**Kết quả:**
Tỉ số \( \frac{F_1}{F_2} = 4 \).
---
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc giải các bài khác, cứ hỏi nhé!