giải chi tiết hết các câu này giúp mình với

Câu 7. Glucose có công thức phân tử $C_6H_{12}O_6,$ tồn tại ở dạng mạch hở
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 7:** Glucose có công thức phân tử là $C_6H_{12}O_6$. Ở dạng mạch hở, glucose có 5 nhóm hydroxy (-OH) nằm ở các vị trí carbon 1, 2, 3, 4 và 5. **Giải thích:** Trong cấu trúc mạch hở của glucose, có 6 nguyên tử carbon và trong đó 5 carbon có gắn nhóm hydroxy. Vậy số nhóm hydroxy là 5. **Trả lời:** Glucose có 5 nhóm hydroxy ở dạng mạch hở. --- **Câu 8:** 1. Tính khối lượng tinh bột từ 10 kg bột sắn: \[ \text{Khối lượng tinh bột} = 10 \text{ kg} \times 85\% = 8.5 \text{ kg} \] 2. Tính số mol glucose từ tinh bột: \[ \text{Khối lượng glucose} = 8.5 \text{ kg} \times 0.1 \text{ (vì } 1 \text{ mol glucose tạo ra 1 mol ethanol)} = 0.85 \text{ kg} \] Số mol glucose = \(\frac{0.85 \text{ kg}}{180 \text{ g/mol}} = \frac{850}{180} \approx 4.72 \text{ mol}\). 3. Tính số mol ethanol: \[ \text{Số mol ethanol} = 4.72 \text{ mol} \times 40\% = 1.888 \text{ mol} \] 4. Tính khối lượng ethanol: \[ \text{Khối lượng ethanol} = 1.888 \text{ mol} \times 46 \text{ g/mol} \approx 86.768 \text{ g} \approx 1.88 \text{ kg} \] 5. Tính thể tích ethanol: \[ \text{Thể tích ethanol} = \frac{1.88 \text{ kg}}{0.789 \text{ g/mL}} \approx 2380.12 \text{ mL} \approx 2380 \text{ mL} \approx 2.38 \text{ L} \] **Trả lời:** Khi lên men 10 kg bột sắn, sẽ thu được khoảng 2.38 lít rượu 96°. --- **Câu 9:** 1. Tính khối lượng cellulose trong 1.62 tấn mùn cưa: \[ \text{Khối lượng cellulose} = 1.62 \text{ tấn} \times 50\% = 0.81 \text{ tấn} = 810 \text{ kg} \] 2. Tính khối lượng ethanol thu được: \[ \text{Khối lượng ethanol} = 810 \text{ kg} \times 0.6 = 486 \text{ kg} \] 3. Tính thể tích ethanol: \[ \text{Thể tích ethanol} = \frac{486 \text{ kg}}{0.8 \text{ g/mL}} = 607500 \text{ mL} = 607.5 \text{ L} \] 4. Tính thể tích xăng E5: \[ \text{Thể tích xăng E5} = \frac{607.5 \text{ L}}{5\%} = 12150 \text{ L} \] **Trả lời:** Lượng ethanol thu được từ 1.62 tấn mùn cưa có thể dùng để pha chế khoảng 12150 lít xăng E5. --- **Câu 10:** Methylamine (CH3NH2) là một amin. Các chất tác dụng được với methylamine là: - (1) HCl - (3) NaOH - (4) Cu(OH)2 Vậy thứ tự tăng dần là: (2), (5), (6), (1), (3), (4). **Trả lời:** Thứ tự tăng dần là: (2), (5), (6), (1), (3), (4). --- **Câu 11:** Bradykinin là một nonapeptide có cấu trúc Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Mỗi liên kết peptide được hình thành giữa các amino acid. Với 9 amino acid, sẽ có 8 liên kết peptide. **Trả lời:** Có 8 liên kết peptide trong mỗi phân tử bradykinin. --- **Câu 12:** Để xác định số liên kết peptide trong peptide này, ta đếm số amino acid trong chuỗi. Nếu có n amino acid thì có n-1 liên kết peptide. Trong hình có 6 amino acid, do đó có 5 liên kết peptide. **Trả lời:** Có 5 liên kết peptide. --- **Câu 13:** Peptide có công thức cấu tạo Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val có 5 amino acid, nên khi thủy phân không hoàn toàn sẽ tạo ra tối đa \(\frac{5 \times 4}{2} = 10\) dipeptide. **Trả lời:** Tối đa có 10 dipeptide. --- **Câu 14:** Nếu gọi vị trí đầu N là 1, Val ở vị trí nào trong chuỗi thì cần xét thứ tự các peptide đã cho. Các peptide Val-Glu-Ala có chứa Val, do đó Val sẽ ở vị trí 3 trong chuỗi. **Trả lời:** Val nằm ở vị trí số 3 trong công thức cấu tạo của X. --- **Câu 15:** Công thức phân tử của CTA là $[C_6H_7O_2(OOCCH_3)_3]_n$. Phân tử khối của CTA là 345600. Phân tử khối của mắt xích là 3 × 42 + 6 + 7 + 2 = 300. Số mắt xích n = \(\frac{345600}{300} = 1152\). **Trả lời:** Đoạn mạch CTA chứa 1152 mắt xích. --- **Câu 16:** Các quá trình xảy ra phản ứng giữ nguyên mạch polymer là (2), (3), (4), (5), (6). Thứ tự tăng dần là: (1), (7), (2), (3), (4), (5), (6). **Trả lời:** Thứ tự tăng dần là: (1), (7), (2), (3), (4), (5), (6). --- **Câu 17:** Các polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong danh sách là: 1. Polyethylene 2. Polypropylene 3. Poly(vinyl chloride) 4. Polystyrene 5. Tơ nylon-6,6 Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 5. **Trả lời:** Có 5 polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved