**Câu 98:** Để tính sức điện động chuẩn của pin Galvani \( E^0_{pin} \) tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử \( Ag^*/Ag \) và \( Zn^{2+}/Zn \), ta sử dụng công thức:
\[
E^0_{pin} = E^0_{cathode} - E^0_{anode}
\]
Trong trường hợp này, \( Ag^* \) là cathode và \( Zn \) là anode. Do đó:
\[
E^0_{pin} = E^0_1 - E^0_2 = 0,799~V - (-0,763~V) = 0,799~V + 0,763~V = 1,562~V
\]
Vậy, đáp án là **A. \( E^0_{pin} = E^0_1 - E^0_2 \)**.
---
**Câu 99:** Để xác định ion nào có tính oxi hóa yếu hơn \( Ag^* \) nhưng mạnh hơn \( Pb^{2+} \), ta cần so sánh thế điện cực chuẩn:
- \( E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0,44~V \)
- \( E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0,34~V \)
- \( E^0_{Zn^{2+}/Zn} = -0,76~V \)
- \( E^0_{Ag^*/Ag} = +0,80~V \)
- \( E^0_{Pb^{2+}/Pb} = -0,13~V \)
Ta thấy:
- \( Cu^{2+} \) (0,34 V) mạnh hơn \( Pb^{2+} \) (-0,13 V) và yếu hơn \( Ag^* \) (0,80 V).
Vậy, đáp án là **D. \( Cu^{2+} \)**.
---
**Câu 100:** Để tìm sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani giữa các cặp oxi hóa - khử, ta tính các giá trị:
1. \( E^0_{Ag^*/Ag} - E^0_{Zn^{2+}/Zn} = 0,80 - (-0,76) = 1,56~V \)
2. Các cặp khác cũng có thể tính nhưng không lớn hơn 1,56 V.
Vậy, đáp án là **B. 1,56 V**.
---
**Câu 101:** Kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại có thế điện cực chuẩn âm nhất. Từ các thế điện cực chuẩn đã cho, ta thấy:
- \( Zn \) có tính khử mạnh hơn \( Pb \), và \( Ag \) có tính khử yếu nhất.
Vậy, đáp án là **B. Zn, Ag**.
---
**Câu 102:** Để xác định số kim loại có thể khử ion \( Cu^{2+} \) thành Cu, ta cần tìm các kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn \( E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0,34~V \):
- \( Fe, Zn \) không thể.
- \( Ag \) (0,80 V) và \( Pb \) (-0,13 V) có thể khử.
Vậy, có 2 kim loại có thể khử, đáp án là **D. 2**.
---
**Câu 103:** Số kim loại có thể khử ion \( H^+ \) thành khí H2, là các kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn \( E^0_{H^+/H2} = 0~V \):
- \( Fe, Cu, Zn, Ag, Pb \) đều có thể.
Vậy, số kim loại là 5, đáp án là **A. 5**.
---
**Câu 104:** Xét phản ứng giữa đồng và dung dịch \( Al(NO_3)_3 \):
- \( E^0_{Al^{3+}/Al} = -1,66~V \) và \( E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0,34~V \).
Vì \( Cu \) có tính oxi hóa mạnh hơn \( Al \), không có phản ứng xảy ra.
Vậy, đáp án là **D. Không có biến đổi hóa học nào xảy ra**.
---
**Câu 105:** Khi cho dây đồng vào các dung dịch, phản ứng sẽ xảy ra với \( AgNO_3 \) (Ag sẽ được kết tủa). Dung dịch \( Zn(NO_3)_2 \) sẽ không có biến đổi do Cu không thể khử Zn. Còn \( Pb(NO_3)_2 \) và \( Ni(NO_3)_2 \) cũng không xảy ra phản ứng với đồng.
Vậy, dung dịch nào chuyển sang màu xanh là **A. AgNO_3**.
---
**Câu 106:** Kim loại \( Fe \) sẽ phản ứng với \( CuSO_4 \) và \( AgNO_3 \) (có Ag kết tủa), không phản ứng với \( FeCl_3, MgSO_4, NaCl \) do tính oxi hóa của chúng kém hơn.
Vậy, số trường hợp xảy ra phản ứng là **B. 2**.
---
**Câu 107:** Trong phản ứng \( X(s) + Y^{2+}(aq) \rightarrow X^{2+}(aq) + Y(s) \), chất \( X \) có tính khử mạnh hơn \( Y \).
Vậy, phát biểu đúng là **A. Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y**.
---
**Câu 108:** Từ các thí nghiệm:
1. \( Cu \) không phản ứng với \( Pb(NO_3)_2 \), cho thấy \( Pb \) có tính oxi hóa mạnh hơn.
2. \( Pb \) phản ứng với \( AgNO_3 \), cho thấy \( Pb \) mạnh hơn \( Ag \).
3. \( Ag \) không phản ứng với \( Cu(NO_3)_2 \), cho thấy \( Cu \) mạnh hơn \( Ag \).
Vậy, mức độ khử là **C. Cu > Ag > Pb**.