Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề cương ôn tập môn Vật lý lớp 8:
---
**PHẦN I. TRẮC NGHIỆM**
**Câu 1. Ví dụ thể hiện tác dụng lực làm quay vật là:**
- Mở (mở cửa là lực làm quay bản lề)
- Quét nhà (quét theo chuyển động quay của cổ tay)
- Chèo thuyền bằng mái chèo (mái chèo làm quay thuyền)
=> Đáp án: Mở, quét nhà, chèo thuyền bằng mái chèo
---
**Câu 2. Dụng cụ là đòn bẩy:**
- Kéo cắt tỉa cây
- Bập bênh
- Máy khoan (có tay quay)
=> Đáp án: Kéo cắt tỉa cây, bập bênh, máy khoan
---
**Câu 3. Khi biết khối lượng riêng của chất cấu tạo vật, ta có thể suy ra:**
- Vật đó làm bằng chất gì (hoặc chất tương tự)
- Có thể tính được khối lượng vật khi biết thể tích và ngược lại
---
**Câu 4. Áp suất của chất lỏng lên vật đặt trong nó có:**
- Phương: Phương thẳng đứng (theo phương thẳng đứng của lực trọng trường)
- Chiều: Chiều từ trên xuống (áp lực do trọng lực của chất lỏng)
---
**Câu 5. Nhận xét đúng - sai:**
a/ Năng lượng nhiệt là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
=> Sai (Năng lượng nhiệt là tổng động năng và thế năng chuyển động hỗn hợp của các phân tử)
b/ Nhiệt độ của vật càng cao thì năng lượng nhiệt của vật càng giảm.
=> Sai (Nhiệt độ tăng => năng lượng nhiệt tăng)
c/ Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
=> Đúng
d/ Nhiệt độ của vật càng cao thì nội năng của vật càng lớn.
=> Đúng
e/ Năng lượng nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ thấp sang nơi nhiệt độ cao khi xảy ra sự truyền nhiệt.
=> Sai (Nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ cao sang nơi thấp)
---
**Câu 6.**
a/ Trọng lượng \( P = 8400\,N \)
Diện tích tiếp xúc \( S = 2600\,cm^2 = 2600 \times 10^{-4} = 0.26\,m^2 \)
Áp suất \( p = \frac{P}{S} = \frac{8400}{0.26} \approx 32307.69\,Pa \)
=> Áp suất là khoảng 3,23 × 10^4 Pa
b/ Lực \( F = 500\,N \)
Diện tích \( S = 250\,cm^2 = 250 \times 10^{-4} = 0.025\,m^2 \)
Áp suất \( p = \frac{F}{S} = \frac{500}{0.025} = 20000\,Pa \)
=> Áp suất là 2 × 10^4 Pa
---
**Câu 7.**
a/ Áp suất \( p = 15000\,Pa \)
Trọng lượng riêng \( d = 9000\,N/m^3 \)
Độ sâu \( h = \frac{p}{d} = \frac{15000}{9000} = 1.6667\,m \)
=> Độ sâu khoảng 1.67 m
b/ Áp suất \( p = 24000\,Pa \)
Trọng lượng riêng \( d = 8000\,N/m^3 \)
Độ sâu \( h = \frac{p}{d} = \frac{24000}{8000} = 3\,m \)
---
**PHẦN II. TỰ LUẬN**
**Câu 1.**
a/ Tàu lặn ở độ sâu \( h = 100\,m \), trọng lượng riêng nước biển \( d = 10300\,N/m^3 \)
Áp suất thủy tĩnh:
\[
p = d \times h = 10300 \times 100 = 1,030,000\,Pa
\]
Áp suất khí quyển chuẩn \( p_{khí quyển} \approx 101,300\,Pa \)
Tổng áp suất tác dụng lên tàu:
\[
p_{tổng} = p_{khí quyển} + p = 101,300 + 1,030,000 = 1,131,300\,Pa
\]
b/ Diện tích mỗi cửa:
\[
S = 5000\,cm^2 = 5000 \times 10^{-4} = 0.5\,m^2
\]
Áp lực lên một cửa:
\[
F = p \times S = 1,131,300 \times 0.5 = 565,650\,N
\]
Áp lực lên 4 cửa:
\[
F_{4 cửa} = 4 \times 565,650 = 2,262,600\,N
\]
---
**Câu 2.**
a/ Áp lực gió:
\( F = 4200\,N \)
Áp suất:
\( p = 84000\,Pa \)
Diện tích cánh buồm:
\[
S = \frac{F}{p} = \frac{4200}{84000} = 0.05\,m^2
\]
b/ Áp suất khí quyển tiêu chuẩn:
\[
p_{khí quyển} = 101,300\,Pa
\]
Áp lực do áp suất khí quyển lên cánh buồm:
\[
F = p \times S = 101,300 \times 0.05 = 5065\,N
\]
---
**Tóm tắt đáp án chính:**
- Câu 1: Mở, quét nhà, chèo thuyền
- Câu 2: Kéo cắt tỉa, bập bênh, máy khoan
- Câu 3: Biết chất cấu tạo, suy ra khối lượng/thể tích
- Câu 4: Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
- Câu 5: a sai, b sai, c đúng, d đúng, e sai
- Câu 6: a) 3,23 × 10^4 Pa; b) 2 × 10^4 Pa
- Câu 7: a) 1,67 m; b) 3 m
- Câu 1 TL: a) 1,13 × 10^6 Pa; b) 2,26 × 10^6 N
- Câu 2 TL: a) 0,05 m²; b) 5065 N
Nếu bạn cần giải chi tiết từng bước hoặc giải thích thêm, cứ hỏi nhé!