Giải hộ vs

UBND PHƯỜNG NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quan081012
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề cương ôn tập môn Vật lý lớp 8: --- **PHẦN I. TRẮC NGHIỆM** **Câu 1. Ví dụ thể hiện tác dụng lực làm quay vật là:** - Mở (mở cửa là lực làm quay bản lề) - Quét nhà (quét theo chuyển động quay của cổ tay) - Chèo thuyền bằng mái chèo (mái chèo làm quay thuyền) => Đáp án: Mở, quét nhà, chèo thuyền bằng mái chèo --- **Câu 2. Dụng cụ là đòn bẩy:** - Kéo cắt tỉa cây - Bập bênh - Máy khoan (có tay quay) => Đáp án: Kéo cắt tỉa cây, bập bênh, máy khoan --- **Câu 3. Khi biết khối lượng riêng của chất cấu tạo vật, ta có thể suy ra:** - Vật đó làm bằng chất gì (hoặc chất tương tự) - Có thể tính được khối lượng vật khi biết thể tích và ngược lại --- **Câu 4. Áp suất của chất lỏng lên vật đặt trong nó có:** - Phương: Phương thẳng đứng (theo phương thẳng đứng của lực trọng trường) - Chiều: Chiều từ trên xuống (áp lực do trọng lực của chất lỏng) --- **Câu 5. Nhận xét đúng - sai:** a/ Năng lượng nhiệt là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. => Sai (Năng lượng nhiệt là tổng động năng và thế năng chuyển động hỗn hợp của các phân tử) b/ Nhiệt độ của vật càng cao thì năng lượng nhiệt của vật càng giảm. => Sai (Nhiệt độ tăng => năng lượng nhiệt tăng) c/ Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. => Đúng d/ Nhiệt độ của vật càng cao thì nội năng của vật càng lớn. => Đúng e/ Năng lượng nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ thấp sang nơi nhiệt độ cao khi xảy ra sự truyền nhiệt. => Sai (Nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ cao sang nơi thấp) --- **Câu 6.** a/ Trọng lượng \( P = 8400\,N \) Diện tích tiếp xúc \( S = 2600\,cm^2 = 2600 \times 10^{-4} = 0.26\,m^2 \) Áp suất \( p = \frac{P}{S} = \frac{8400}{0.26} \approx 32307.69\,Pa \) => Áp suất là khoảng 3,23 × 10^4 Pa b/ Lực \( F = 500\,N \) Diện tích \( S = 250\,cm^2 = 250 \times 10^{-4} = 0.025\,m^2 \) Áp suất \( p = \frac{F}{S} = \frac{500}{0.025} = 20000\,Pa \) => Áp suất là 2 × 10^4 Pa --- **Câu 7.** a/ Áp suất \( p = 15000\,Pa \) Trọng lượng riêng \( d = 9000\,N/m^3 \) Độ sâu \( h = \frac{p}{d} = \frac{15000}{9000} = 1.6667\,m \) => Độ sâu khoảng 1.67 m b/ Áp suất \( p = 24000\,Pa \) Trọng lượng riêng \( d = 8000\,N/m^3 \) Độ sâu \( h = \frac{p}{d} = \frac{24000}{8000} = 3\,m \) --- **PHẦN II. TỰ LUẬN** **Câu 1.** a/ Tàu lặn ở độ sâu \( h = 100\,m \), trọng lượng riêng nước biển \( d = 10300\,N/m^3 \) Áp suất thủy tĩnh: \[ p = d \times h = 10300 \times 100 = 1,030,000\,Pa \] Áp suất khí quyển chuẩn \( p_{khí quyển} \approx 101,300\,Pa \) Tổng áp suất tác dụng lên tàu: \[ p_{tổng} = p_{khí quyển} + p = 101,300 + 1,030,000 = 1,131,300\,Pa \] b/ Diện tích mỗi cửa: \[ S = 5000\,cm^2 = 5000 \times 10^{-4} = 0.5\,m^2 \] Áp lực lên một cửa: \[ F = p \times S = 1,131,300 \times 0.5 = 565,650\,N \] Áp lực lên 4 cửa: \[ F_{4 cửa} = 4 \times 565,650 = 2,262,600\,N \] --- **Câu 2.** a/ Áp lực gió: \( F = 4200\,N \) Áp suất: \( p = 84000\,Pa \) Diện tích cánh buồm: \[ S = \frac{F}{p} = \frac{4200}{84000} = 0.05\,m^2 \] b/ Áp suất khí quyển tiêu chuẩn: \[ p_{khí quyển} = 101,300\,Pa \] Áp lực do áp suất khí quyển lên cánh buồm: \[ F = p \times S = 101,300 \times 0.05 = 5065\,N \] --- **Tóm tắt đáp án chính:** - Câu 1: Mở, quét nhà, chèo thuyền - Câu 2: Kéo cắt tỉa, bập bênh, máy khoan - Câu 3: Biết chất cấu tạo, suy ra khối lượng/thể tích - Câu 4: Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống - Câu 5: a sai, b sai, c đúng, d đúng, e sai - Câu 6: a) 3,23 × 10^4 Pa; b) 2 × 10^4 Pa - Câu 7: a) 1,67 m; b) 3 m - Câu 1 TL: a) 1,13 × 10^6 Pa; b) 2,26 × 10^6 N - Câu 2 TL: a) 0,05 m²; b) 5065 N Nếu bạn cần giải chi tiết từng bước hoặc giải thích thêm, cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved