Helppppppp me

Câu 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho các vectơ $u=(-2;1)$ và $v=3i-mj.$ Tìm m để hai v
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sơn Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để hai vectơ \( \mathbf{u} = (-2; 1) \) và \( \mathbf{v} = (3; -m) \) cùng phương, thì phải tồn tại một số thực \( k \) sao cho: \[ \mathbf{v} = k \cdot \mathbf{u} \] Điều này có nghĩa là: \[ (3; -m) = k \cdot (-2; 1) \] Từ đó, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 3 = -2k \\ -m = k \end{cases} \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 3 = -2k \implies k = -\frac{3}{2} \] Thay \( k = -\frac{3}{2} \) vào phương trình thứ hai: \[ -m = -\frac{3}{2} \implies m = \frac{3}{2} \] Vậy giá trị của \( m \) để hai vectơ \( \mathbf{u} \) và \( \mathbf{v} \) cùng phương là \( m = \frac{3}{2} \). Đáp án đúng là \( D.~m=\frac{3}{2}. \) Câu 9: Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị của biểu thức \( AC(AC - AB) \) trong tam giác đều \( \triangle ABC \) có cạnh \( a \). 1. Tính độ dài \( AC \) và \( AB \): Trong tam giác đều \( \triangle ABC \), ta có: \[ AC = AB = BC = a \] 2. Tính giá trị của biểu thức \( AC(AC - AB) \): Thay \( AC = a \) và \( AB = a \) vào biểu thức: \[ AC(AC - AB) = a(a - a) = a \times 0 = 0 \] 3. Kết luận: Giá trị của biểu thức \( AC(AC - AB) \) là \( 0 \). Tuy nhiên, trong các đáp án được cho, không có đáp án nào là \( 0 \). Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đáp án. Vui lòng kiểm tra lại đề bài hoặc đáp án. Câu 10: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|} \] Trong đó: - \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\) là tích vô hướng của hai vectơ. - \(\|\overrightarrow{a}\|\) và \(\|\overrightarrow{b}\|\) lần lượt là độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\): \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (\sqrt{3}) \cdot 3 + 1 \cdot (-\sqrt{3}) = 3\sqrt{3} - \sqrt{3} = 2\sqrt{3} \] Bước 2: Tính độ dài của từng vectơ: \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{(\sqrt{3})^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2 \] \[ \|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{3^2 + (-\sqrt{3})^2} = \sqrt{9 + 3} = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \] Bước 3: Tính \(\cos \theta\): \[ \cos \theta = \frac{2\sqrt{3}}{2 \cdot 2\sqrt{3}} = \frac{2\sqrt{3}}{4\sqrt{3}} = \frac{1}{2} \] Bước 4: Xác định góc \(\theta\): Vì \(\cos \theta = \frac{1}{2}\), nên \(\theta = 60^\circ\). Vậy, góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(60^\circ\). Đáp án đúng là \(D.~60^\circ\). Câu 11: Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần: \[ 46, 50, 55, 60, 70, 74, 78, 80, 80, 89 \] Bước 2: Xác định số lượng phần tử trong mẫu số liệu. Mẫu số liệu này có 10 phần tử (số chẵn). Bước 3: Tìm hai số ở giữa trong dãy đã sắp xếp. Hai số ở giữa là 70 và 74. Bước 4: Tính trung bình cộng của hai số này: \[ \text{Trung vị} = \frac{70 + 74}{2} = \frac{144}{2} = 72 \] Vậy trung vị của mẫu số liệu trên là 72. Đáp án đúng là: A. 72. Câu 12: Để tìm khoảng tứ phân vị (\(\Delta_Q\)) cho mẫu số liệu này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: 7; 8; 11; 13; 15; 18; 19; 20; 22. 2. Xác định các giá trị Q1 (tứ phân vị thứ nhất) và Q3 (tứ phân vị thứ ba): - Q1 là giá trị ở vị trí \(\frac{n+1}{4}\) trong dãy đã sắp xếp. - Q3 là giá trị ở vị trí \(\frac{3(n+1)}{4}\) trong dãy đã sắp xếp. Với \(n = 9\): - Vị trí của Q1: \(\frac{9+1}{4} = \frac{10}{4} = 2.5\). Do đó, Q1 là trung bình của hai giá trị ở vị trí 2 và 3: \[ Q1 = \frac{8 + 11}{2} = \frac{19}{2} = 9.5 \] - Vị trí của Q3: \(\frac{3(9+1)}{4} = \frac{30}{4} = 7.5\). Do đó, Q3 là trung bình của hai giá trị ở vị trí 7 và 8: \[ Q3 = \frac{19 + 20}{2} = \frac{39}{2} = 19.5 \] 3. Tính khoảng tứ phân vị (\(\Delta_Q\)): \[ \Delta_Q = Q3 - Q1 = 19.5 - 9.5 = 10 \] Vậy, khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này là: \[ \boxed{\Delta_Q = 10} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Chi

4 giờ trước

8a

9b

10d

11a

12c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved