avatar
level icon
Phương Nguyễn

8 giờ trước

giải chi tiết bằng toán cao cấp

Bài tập • Tìm m để HPT sau có nghiệm \n\n\n
"1 1 1 \n 2 3 1 \n 3 4 m","1 \n 4 \n $m+1$"
\n\n\n\n \
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bạn có hai hệ phương trình tuyến tính (HPT) cần tìm giá trị m để hệ có nghiệm. Mình sẽ giải chi tiết từng hệ. --- **Hệ 1:** \[ \begin{cases} 1x + 1y + 1z = 1 \\ 2x + 3y + 1z = 4 \\ 3x + 4y + mz = m+1 \end{cases} \] --- **Hệ 2:** \[ \begin{cases} mx + 1y + 1z = 1 \\ 1x + my + 1z = m \\ 1x + 1y + mz = m^2 \end{cases} \] --- ### Giải hệ 1: Viết ma trận hệ số A và ma trận mở rộng (A|B): \[ A = \begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 \\ 2 & 3 & 1 \\ 3 & 4 & m \end{bmatrix}, \quad B = \begin{bmatrix} 1 \\ 4 \\ m+1 \end{bmatrix} \] Để hệ có nghiệm, cần: - Dạng ma trận hệ số A phải bằng dạng ma trận mở rộng (A|B). - Nếu \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất. - Nếu \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích của hệ. Tính định thức \(\det(A)\): \[ \det(A) = 1 \cdot \begin{vmatrix} 3 & 1 \\ 4 & m \end{vmatrix} - 1 \cdot \begin{vmatrix} 2 & 1 \\ 3 & m \end{vmatrix} + 1 \cdot \begin{vmatrix} 2 & 3 \\ 3 & 4 \end{vmatrix} \] Tính từng phần: \[ = 1 \cdot (3 \cdot m - 4 \cdot 1) - 1 \cdot (2 \cdot m - 3 \cdot 1) + 1 \cdot (2 \cdot 4 - 3 \cdot 3) \] \[ = 1 \cdot (3m - 4) - 1 \cdot (2m - 3) + 1 \cdot (8 - 9) \] \[ = 3m - 4 - 2m + 3 + (-1) = (3m - 2m) + (-4 + 3 -1) = m - 2 \] Vậy: \[ \det(A) = m - 2 \] - Nếu \(m \neq 2\), \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất với mọi m khác 2. - Nếu \(m = 2\), \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích. Kiểm tra khi \(m=2\): Ma trận A và B lúc này là: \[ A = \begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 \\ 2 & 3 & 1 \\ 3 & 4 & 2 \end{bmatrix}, \quad B = \begin{bmatrix} 1 \\ 4 \\ 3 \end{bmatrix} \] Ta xét hạng của A và hạng của ma trận mở rộng (A|B). - Hạng A: Tính hạng bằng cách biến đổi sơ cấp. Ta có thể kiểm tra bằng cách lấy các định thức con cấp 2: Ví dụ, định thức con cấp 2 lấy 2 hàng đầu và 2 cột đầu: \[ \begin{vmatrix} 1 & 1 \\ 2 & 3 \end{vmatrix} = 1 \cdot 3 - 1 \cdot 2 = 3 - 2 = 1 \neq 0 \] Vậy hạng A \(\geq 2\). Kiểm tra hạng A có phải 3 không: \[ \det(A) = 0 \quad \Rightarrow \quad hạng A < 3 \] Vậy hạng A = 2. Kiểm tra hạng (A|B): \[ (A|B) = \begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & 1 \\ 2 & 3 & 1 & 4 \\ 3 & 4 & 2 & 3 \end{bmatrix} \] Tính định thức con 3x3 của ma trận mở rộng (bỏ cột cuối): Đã biết \(\det(A) = 0\). Kiểm tra xem hạng (A|B) có bằng hạng A không. Lấy 3 hàng, 3 cột đầu tiên là A, hạng A = 2. Lấy 3 hàng, 3 cột cuối cùng (cột 2,3,4): \[ \begin{vmatrix} 1 & 1 & 1 \\ 3 & 1 & 4 \\ 4 & 2 & 3 \end{vmatrix} \] Tính định thức này: \[ = 1 \cdot (1 \cdot 3 - 4 \cdot 2) - 1 \cdot (3 \cdot 3 - 4 \cdot 4) + 1 \cdot (3 \cdot 2 - 1 \cdot 4) \] \[ = 1 \cdot (3 - 8) - 1 \cdot (9 - 16) + 1 \cdot (6 - 4) = 1 \cdot (-5) - 1 \cdot (-7) + 1 \cdot 2 = -5 + 7 + 2 = 4 \neq 0 \] Vậy hạng (A|B) = 3. Do hạng (A|B) > hạng A, hệ vô nghiệm khi \(m=2\). --- **Kết luận hệ 1:** - Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \neq 2\). - Hệ vô nghiệm khi \(m = 2\). --- ### Giải hệ 2: \[ \begin{cases} m x + y + z = 1 \\ x + m y + z = m \\ x + y + m z = m^2 \end{cases} \] Ma trận hệ số: \[ A = \begin{bmatrix} m & 1 & 1 \\ 1 & m & 1 \\ 1 & 1 & m \end{bmatrix}, \quad B = \begin{bmatrix} 1 \\ m \\ m^2 \end{bmatrix} \] Tính \(\det(A)\): \[ \det(A) = m \begin{vmatrix} m & 1 \\ 1 & m \end{vmatrix} - 1 \begin{vmatrix} 1 & 1 \\ 1 & m \end{vmatrix} + 1 \begin{vmatrix} 1 & m \\ 1 & 1 \end{vmatrix} \] Tính từng phần: \[ = m (m \cdot m - 1 \cdot 1) - 1 (1 \cdot m - 1 \cdot 1) + 1 (1 \cdot 1 - m \cdot 1) \] \[ = m (m^2 - 1) - (m - 1) + (1 - m) \] \[ = m^3 - m - m + 1 + 1 - m = m^3 - 3m + 2 \] Ta có: \[ \det(A) = m^3 - 3m + 2 \] Giải phương trình \(\det(A) = 0\): \[ m^3 - 3m + 2 = 0 \] Thử nghiệm các nghiệm nguyên: - \(m=1\): \(1 - 3 + 2 = 0\) đúng. - \(m=2\): \(8 - 6 + 2 = 4 \neq 0\) - \(m=-1\): \(-1 + 3 + 2 = 4 \neq 0\) Phân tích đa thức: \[ m^3 - 3m + 2 = (m - 1)(m^2 + m - 2) \] Giải \(m^2 + m - 2 = 0\): \[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2} \] \[ m = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = -2 \] Vậy nghiệm của \(\det(A) = 0\) là \(m = 1\) hoặc \(m = -2\). --- - Nếu \(m \neq 1, -2\), \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất. - Nếu \(m = 1\) hoặc \(m = -2\), \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích. --- **Kiểm tra \(m=1\):** \[ A = \begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 \\ 1 & 1 & 1 \\ 1 & 1 & 1 \end{bmatrix}, \quad B = \begin{bmatrix} 1 \\ 1 \\ 1 \end{bmatrix} \] Hạng A: Tất cả các hàng giống nhau, nên hạng A = 1. Hạng (A|B): Ma trận mở rộng: \[ \begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & 1 \\ 1 & 1 & 1 & 1 \\ 1 & 1 & 1 & 1 \end{bmatrix} \] Hạng (A|B) = 1 (vì cột cuối cũng giống các cột khác). Vậy hạng A = hạng (A|B) = 1 < 3, hệ có vô số nghiệm. --- **Kiểm tra \(m = -2\):** \[ A = \begin{bmatrix} -2 & 1 & 1 \\ 1 & -2 & 1 \\ 1 & 1 & -2 \end{bmatrix}, \quad B = \begin{bmatrix} 1 \\ -2 \\ 4 \end{bmatrix} \] Tính hạng A: Tính định thức con cấp 2: \[ \begin{vmatrix} -2 & 1 \\ 1 & -2 \end{vmatrix} = (-2)(-2) - 1 \cdot 1 = 4 - 1 = 3 \neq 0 \] Vậy hạng A \(\geq 2\). Tính hạng (A|B): \[ \begin{bmatrix} -2 & 1 & 1 & 1 \\ 1 & -2 & 1 & -2 \\ 1 & 1 & -2 & 4 \end{bmatrix} \] Kiểm tra xem hạng (A|B) có bằng hạng A không. Tính định thức con 3x3 của A là 0 (đã biết). Kiểm tra định thức con 3x3 của ma trận mở rộng (bỏ cột 1): \[ \begin{vmatrix} 1 & 1 & 1 \\ -2 & 1 & -2 \\ 1 & -2 & 4 \end{vmatrix} \] Tính: \[ = 1 \cdot (1 \cdot 4 - (-2) \cdot (-2)) - 1 \cdot (-2 \cdot 4 - (-2) \cdot 1) + 1 \cdot (-2 \cdot (-2) - 1 \cdot 1) \] \[ = 1 \cdot (4 - 4) - 1 \cdot (-8 + 2) + 1 \cdot (4 - 1) = 0 - 1 \cdot (-6) + 3 = 0 + 6 + 3 = 9 \neq 0 \] Vậy hạng (A|B) = 3 > hạng A = 2, hệ vô nghiệm khi \(m = -2\). --- **Kết luận hệ 2:** - Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \neq 1, -2\). - Hệ có vô số nghiệm khi \(m = 1\). - Hệ vô nghiệm khi \(m = -2\). --- Bạn cần mình giải tiếp hoặc giải hệ cụ thể với giá trị m nào không?
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phương Uyên

8 giờ trước

- Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \neq 1, -2\).
- Hệ có vô số nghiệm khi \(m = 1\).
- Hệ vô nghiệm khi \(m = -2\).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved