Bạn có hai hệ phương trình tuyến tính (HPT) cần tìm giá trị m để hệ có nghiệm. Mình sẽ giải chi tiết từng hệ.
---
**Hệ 1:**
\[
\begin{cases}
1x + 1y + 1z = 1 \\
2x + 3y + 1z = 4 \\
3x + 4y + mz = m+1
\end{cases}
\]
---
**Hệ 2:**
\[
\begin{cases}
mx + 1y + 1z = 1 \\
1x + my + 1z = m \\
1x + 1y + mz = m^2
\end{cases}
\]
---
### Giải hệ 1:
Viết ma trận hệ số A và ma trận mở rộng (A|B):
\[
A = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 1 \\
3 & 4 & m
\end{bmatrix}, \quad
B = \begin{bmatrix}
1 \\
4 \\
m+1
\end{bmatrix}
\]
Để hệ có nghiệm, cần:
- Dạng ma trận hệ số A phải bằng dạng ma trận mở rộng (A|B).
- Nếu \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất.
- Nếu \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích của hệ.
Tính định thức \(\det(A)\):
\[
\det(A) = 1 \cdot \begin{vmatrix} 3 & 1 \\ 4 & m \end{vmatrix} - 1 \cdot \begin{vmatrix} 2 & 1 \\ 3 & m \end{vmatrix} + 1 \cdot \begin{vmatrix} 2 & 3 \\ 3 & 4 \end{vmatrix}
\]
Tính từng phần:
\[
= 1 \cdot (3 \cdot m - 4 \cdot 1) - 1 \cdot (2 \cdot m - 3 \cdot 1) + 1 \cdot (2 \cdot 4 - 3 \cdot 3)
\]
\[
= 1 \cdot (3m - 4) - 1 \cdot (2m - 3) + 1 \cdot (8 - 9)
\]
\[
= 3m - 4 - 2m + 3 + (-1) = (3m - 2m) + (-4 + 3 -1) = m - 2
\]
Vậy:
\[
\det(A) = m - 2
\]
- Nếu \(m \neq 2\), \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất với mọi m khác 2.
- Nếu \(m = 2\), \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích.
Kiểm tra khi \(m=2\):
Ma trận A và B lúc này là:
\[
A = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 1 \\
3 & 4 & 2
\end{bmatrix}, \quad
B = \begin{bmatrix}
1 \\
4 \\
3
\end{bmatrix}
\]
Ta xét hạng của A và hạng của ma trận mở rộng (A|B).
- Hạng A: Tính hạng bằng cách biến đổi sơ cấp.
Ta có thể kiểm tra bằng cách lấy các định thức con cấp 2:
Ví dụ, định thức con cấp 2 lấy 2 hàng đầu và 2 cột đầu:
\[
\begin{vmatrix}
1 & 1 \\
2 & 3
\end{vmatrix} = 1 \cdot 3 - 1 \cdot 2 = 3 - 2 = 1 \neq 0
\]
Vậy hạng A \(\geq 2\).
Kiểm tra hạng A có phải 3 không:
\[
\det(A) = 0 \quad \Rightarrow \quad hạng A < 3
\]
Vậy hạng A = 2.
Kiểm tra hạng (A|B):
\[
(A|B) = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 1 & 4 \\
3 & 4 & 2 & 3
\end{bmatrix}
\]
Tính định thức con 3x3 của ma trận mở rộng (bỏ cột cuối):
Đã biết \(\det(A) = 0\).
Kiểm tra xem hạng (A|B) có bằng hạng A không.
Lấy 3 hàng, 3 cột đầu tiên là A, hạng A = 2.
Lấy 3 hàng, 3 cột cuối cùng (cột 2,3,4):
\[
\begin{vmatrix}
1 & 1 & 1 \\
3 & 1 & 4 \\
4 & 2 & 3
\end{vmatrix}
\]
Tính định thức này:
\[
= 1 \cdot (1 \cdot 3 - 4 \cdot 2) - 1 \cdot (3 \cdot 3 - 4 \cdot 4) + 1 \cdot (3 \cdot 2 - 1 \cdot 4)
\]
\[
= 1 \cdot (3 - 8) - 1 \cdot (9 - 16) + 1 \cdot (6 - 4) = 1 \cdot (-5) - 1 \cdot (-7) + 1 \cdot 2 = -5 + 7 + 2 = 4 \neq 0
\]
Vậy hạng (A|B) = 3.
Do hạng (A|B) > hạng A, hệ vô nghiệm khi \(m=2\).
---
**Kết luận hệ 1:**
- Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \neq 2\).
- Hệ vô nghiệm khi \(m = 2\).
---
### Giải hệ 2:
\[
\begin{cases}
m x + y + z = 1 \\
x + m y + z = m \\
x + y + m z = m^2
\end{cases}
\]
Ma trận hệ số:
\[
A = \begin{bmatrix}
m & 1 & 1 \\
1 & m & 1 \\
1 & 1 & m
\end{bmatrix}, \quad
B = \begin{bmatrix}
1 \\
m \\
m^2
\end{bmatrix}
\]
Tính \(\det(A)\):
\[
\det(A) = m \begin{vmatrix} m & 1 \\ 1 & m \end{vmatrix} - 1 \begin{vmatrix} 1 & 1 \\ 1 & m \end{vmatrix} + 1 \begin{vmatrix} 1 & m \\ 1 & 1 \end{vmatrix}
\]
Tính từng phần:
\[
= m (m \cdot m - 1 \cdot 1) - 1 (1 \cdot m - 1 \cdot 1) + 1 (1 \cdot 1 - m \cdot 1)
\]
\[
= m (m^2 - 1) - (m - 1) + (1 - m)
\]
\[
= m^3 - m - m + 1 + 1 - m = m^3 - 3m + 2
\]
Ta có:
\[
\det(A) = m^3 - 3m + 2
\]
Giải phương trình \(\det(A) = 0\):
\[
m^3 - 3m + 2 = 0
\]
Thử nghiệm các nghiệm nguyên:
- \(m=1\): \(1 - 3 + 2 = 0\) đúng.
- \(m=2\): \(8 - 6 + 2 = 4 \neq 0\)
- \(m=-1\): \(-1 + 3 + 2 = 4 \neq 0\)
Phân tích đa thức:
\[
m^3 - 3m + 2 = (m - 1)(m^2 + m - 2)
\]
Giải \(m^2 + m - 2 = 0\):
\[
m = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2}
\]
\[
m = 1 \quad \text{hoặc} \quad m = -2
\]
Vậy nghiệm của \(\det(A) = 0\) là \(m = 1\) hoặc \(m = -2\).
---
- Nếu \(m \neq 1, -2\), \(\det(A) \neq 0\), hệ có nghiệm duy nhất.
- Nếu \(m = 1\) hoặc \(m = -2\), \(\det(A) = 0\), cần kiểm tra tính tương thích.
---
**Kiểm tra \(m=1\):**
\[
A = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 \\
1 & 1 & 1 \\
1 & 1 & 1
\end{bmatrix}, \quad
B = \begin{bmatrix}
1 \\
1 \\
1
\end{bmatrix}
\]
Hạng A:
Tất cả các hàng giống nhau, nên hạng A = 1.
Hạng (A|B):
Ma trận mở rộng:
\[
\begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 \\
1 & 1 & 1 & 1 \\
1 & 1 & 1 & 1
\end{bmatrix}
\]
Hạng (A|B) = 1 (vì cột cuối cũng giống các cột khác).
Vậy hạng A = hạng (A|B) = 1 < 3, hệ có vô số nghiệm.
---
**Kiểm tra \(m = -2\):**
\[
A = \begin{bmatrix}
-2 & 1 & 1 \\
1 & -2 & 1 \\
1 & 1 & -2
\end{bmatrix}, \quad
B = \begin{bmatrix}
1 \\
-2 \\
4
\end{bmatrix}
\]
Tính hạng A:
Tính định thức con cấp 2:
\[
\begin{vmatrix}
-2 & 1 \\
1 & -2
\end{vmatrix} = (-2)(-2) - 1 \cdot 1 = 4 - 1 = 3 \neq 0
\]
Vậy hạng A \(\geq 2\).
Tính hạng (A|B):
\[
\begin{bmatrix}
-2 & 1 & 1 & 1 \\
1 & -2 & 1 & -2 \\
1 & 1 & -2 & 4
\end{bmatrix}
\]
Kiểm tra xem hạng (A|B) có bằng hạng A không.
Tính định thức con 3x3 của A là 0 (đã biết).
Kiểm tra định thức con 3x3 của ma trận mở rộng (bỏ cột 1):
\[
\begin{vmatrix}
1 & 1 & 1 \\
-2 & 1 & -2 \\
1 & -2 & 4
\end{vmatrix}
\]
Tính:
\[
= 1 \cdot (1 \cdot 4 - (-2) \cdot (-2)) - 1 \cdot (-2 \cdot 4 - (-2) \cdot 1) + 1 \cdot (-2 \cdot (-2) - 1 \cdot 1)
\]
\[
= 1 \cdot (4 - 4) - 1 \cdot (-8 + 2) + 1 \cdot (4 - 1) = 0 - 1 \cdot (-6) + 3 = 0 + 6 + 3 = 9 \neq 0
\]
Vậy hạng (A|B) = 3 > hạng A = 2, hệ vô nghiệm khi \(m = -2\).
---
**Kết luận hệ 2:**
- Hệ có nghiệm duy nhất khi \(m \neq 1, -2\).
- Hệ có vô số nghiệm khi \(m = 1\).
- Hệ vô nghiệm khi \(m = -2\).
---
Bạn cần mình giải tiếp hoặc giải hệ cụ thể với giá trị m nào không?