Dưới đây là lời giải và đánh giá đúng/sai cho từng ý trong các câu:
---
**Câu 1:**
Dữ liệu:
- \( V_1 = 500\,cm^3 = 5 \times 10^{-4} m^3 \)
- \( p_1 = 10^5\,Pa \)
- \( t_1 = 27^\circ C = 27 + 273 = 300\,K \)
- \( V_2 = 45\,cm^3 = 4.5 \times 10^{-5} m^3 \)
- \( t_2 = 467^\circ C = 467 + 273 = 740\,K \)
- \( M = 29\,g/mol = 29 \times 10^{-3} kg/mol \)
- Hằng số khí lý tưởng: \( R = 8.31\,J/mol.K \)
a) Tính khối lượng không khí trong xi-lanh:
Sử dụng phương trình khí lý tưởng tại trạng thái 1:
\[
p_1 V_1 = nRT_1 \Rightarrow n = \frac{p_1 V_1}{RT_1} = \frac{10^5 \times 5 \times 10^{-4}}{8.31 \times 300} = \frac{50}{2493} \approx 0.02006\,mol
\]
Khối lượng:
\[
m = n \times M = 0.02006 \times 29 \times 10^{-3} = 5.817 \times 10^{-4} kg = 581.7 mg
\]
Như vậy, khối lượng không khí là khoảng 582 mg, không phải 58,6 mg.
**Kết luận: a) Sai**
b) Tăng nhiệt độ:
\[
\Delta T = t_2 - t_1 = 740 - 300 = 440\,K
\]
**Kết luận: b) Đúng**
c) Mối liên hệ giữa các trạng thái:
Đây là quá trình nén, không nói rõ là đẳng nhiệt, đẳng áp hay đẳng tích. Công thức được cho:
\[
\frac{p_1 V_1}{t_1} = \frac{p_2 V_2}{t_2}
\]
Đây là phương trình của khí lý tưởng, đúng.
**Kết luận: c) Đúng**
d) Tính áp suất \( p_2 \):
\[
p_2 = \frac{p_1 V_1 t_2}{V_2 t_1} = \frac{10^5 \times 5 \times 10^{-4} \times 740}{4.5 \times 10^{-5} \times 300} = \frac{10^5 \times 5 \times 740}{4.5 \times 300} \times 10^{-4 + 5} \quad \text{(xem xét đơn vị)}
\]
Tính:
\[
p_2 = 10^5 \times \frac{5 \times 740}{4.5 \times 300} = 10^5 \times \frac{3700}{1350} \approx 10^5 \times 2.74 = 2.74 \times 10^5 Pa
\]
Như vậy \( p_2 \approx 2.74 \times 10^6 Pa \) (vì 5x10^{-4}/4.5x10^{-5} = 11.11), ta tính lại cho chính xác:
\[
\frac{V_1}{V_2} = \frac{5 \times 10^{-4}}{4.5 \times 10^{-5}} = 11.11
\]
Áp suất:
\[
p_2 = p_1 \times \frac{V_1}{V_2} \times \frac{t_2}{t_1} = 10^5 \times 11.11 \times \frac{740}{300} = 10^5 \times 11.11 \times 2.4667 = 10^5 \times 27.4 = 2.74 \times 10^6 Pa
\]
Vậy áp suất cuối là \(2.74 \times 10^6 Pa\), hay \(27,4 \times 10^5 Pa\).
**Kết luận: d) Đúng**
---
**Câu 2:**
Dữ liệu:
| V (ml) | 2.8 | 2.6 | 2.4 |
|--------|-----|-----|-----|
| T (K) | 350 | 325 | 300 |
Áp suất không đổi: \( p = 1.5\,bar = 1.5 \times 10^5\,Pa \).
a) Tính \( \frac{V}{T} \) tại từng điểm:
- \( \frac{2.8}{350} = 0.008 \,ml/K = 8 \times 10^{-3} \) ml/K
- \( \frac{2.6}{325} = 0.008 \,ml/K = 8 \times 10^{-3} \) ml/K
- \( \frac{2.4}{300} = 0.008 \,ml/K = 8 \times 10^{-3} \) ml/K
Trung bình khoảng \(8 \times 10^{-3} ml/K = 8 \times 10^{0} ml/K = 8 ml/K\) chứ không phải \(6.10^3 ml/K\).
**Kết luận: a) Sai**
b) Tính số mol khí sử dụng:
Sử dụng phương trình khí lý tưởng ở 1 điểm (ví dụ tại điểm T=350 K, V=2.8 ml):
\[
pV = nRT \Rightarrow n = \frac{pV}{RT}
\]
Đổi ml sang m³:
\[
2.8\,ml = 2.8 \times 10^{-6} m^3
\]
Thay số:
\[
n = \frac{1.5 \times 10^{5} \times 2.8 \times 10^{-6}}{8.31 \times 350} = \frac{0.42}{2908.5} \approx 1.44 \times 10^{-4} mol
\]
Như vậy số mol là khoảng \(1.44 \times 10^{-4} mol\), chứ không phải \(1.20 \times 10^{4} mol\).
**Kết luận: b) Sai**
c) Đồ thị V-T có dạng là đường thẳng qua gốc tọa độ (tỉ lệ thuận), như hình 2 cho thấy.
**Kết luận: c) Đúng**
d) Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối, đúng theo định luật Charles.
**Kết luận: d) Đúng**
---
**Câu 3:**
Dữ liệu:
- Nhiệt độ ban đầu: \(3^\circ C = 276 K\) (Kiểm tra)
- Áp suất ban đầu: \(p_1 = 3.41 \times 10^5 Pa\)
- Nhiệt độ sau: \(42^\circ C = 315 K\)
- Thể tích lốp: \(V = 1.50 m^3\) (có thể do đề bị nhầm \(m^2\), giả sử đúng \(m^3\))
- Khí lý tưởng
a) Nhiệt độ ban đầu:
\[
T_1 = 3 + 273 = 276 K
\]
Học sinh trả lời \(315 K\) là sai.
**Kết luận: a) Sai**
b) Áp suất lúc trưa:
Áp suất tỉ lệ với nhiệt độ khi thể tích và lượng khí không đổi:
\[
p_2 = p_1 \frac{T_2}{T_1} = 3.41 \times 10^{5} \times \frac{315}{276} = 3.41 \times 10^{5} \times 1.1413 = 3.89 \times 10^{5} Pa
\]
**Kết luận: b) Đúng**
c) Số mol khí trong lốp:
\[
p V = n R T \Rightarrow n = \frac{p V}{R T}
\]
Dùng giá trị ban đầu:
\[
n = \frac{3.41 \times 10^{5} \times 1.5}{8.31 \times 276} = \frac{5.115 \times 10^{5}}{2293} \approx 223 mol
\]
Không phải 273 mol.
**Kết luận: c) Sai**
d) Phân tử khí va chạm vào thành lốp gây áp suất khí lên lốp, đúng.
**Kết luận: d) Đúng**
---
**Câu 4:**
Dữ liệu:
- Khối lượng đồng: \(m = 2\,kg\)
- Nhiệt độ ban đầu: \(30^\circ C\)
- Nhiệt độ nóng chảy: \(1085^\circ C\)
- Nhiệt dung riêng: \(c = 380\,J/kg.K\)
- Nhiệt nóng chảy riêng: \(\lambda = 1.8 \times 10^5\,J/kg\)
a) Nhiệt lượng nung nóng đồng từ 30°C đến 1085°C:
\[
Q_1 = m c \Delta t = 2 \times 380 \times (1085 - 30) = 760 \times 1055 = 801,800\,J = 801.8\,kJ
\]
**Kết luận: a) Đúng**
b) Nhiệt lượng nung chảy hoàn toàn:
\[
Q_2 = m \lambda = 2 \times 1.8 \times 10^5 = 3.6 \times 10^5\,J = 360,000\,J
\]
Không phải \(6.3 \times 10^4 J\).
**Kết luận: b) Sai**
c) Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ đồng không đổi và bằng \(1085^\circ C\), đúng.
**Kết luận: c) Đúng**
d) Khi nóng chảy, các nguyên tử đồng nhận năng lượng để phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử xung quanh, đúng.
**Kết luận: d) Đúng**
---
# **Tóm tắt kết luận:**
| Câu | Ý | Đúng/Sai |
|------|-----|----------|
| 1 | a) | Sai |
| | b) | Đúng |
| | c) | Đúng |
| | d) | Đúng |
| 2 | a) | Sai |
| | b) | Sai |
| | c) | Đúng |
| | d) | Đúng |
| 3 | a) | Sai |
| | b) | Đúng |
| | c) | Sai |
| | d) | Đúng |
| 4 | a) | Đúng |
| | b) | Sai |
| | c) | Đúng |
| | d) | Đúng |
Nếu cần em có thể giải chi tiết từng ý!