Câu 1:
Các số nguyên tố nhỏ hơn 6 là 2, 3, 5. Tập hợp M các số nguyên tố nhỏ hơn 6 được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là $M=\{2;3;5\}$. Vậy đáp án đúng là A.
Câu 2:
Ta sẽ so sánh các số nguyên trong các tập hợp để tìm ra tập hợp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
A. (-25; 25; 0; -24; 24)
- Ta thấy -25 < -24 < 0 < 24 < 25, nhưng trong tập hợp này, các số không được sắp xếp đúng thứ tự tăng dần.
B. (-25; -24; 0; 24; 25)
- Ta thấy -25 < -24 < 0 < 24 < 25, và trong tập hợp này, các số đã được sắp xếp đúng thứ tự tăng dần.
C. (-24; -25; 0; 24; 25)
- Ta thấy -24 > -25, nên trong tập hợp này, các số không được sắp xếp đúng thứ tự tăng dần.
D. {0; -25; -24; 24; 25}
- Ta thấy 0 > -25 > -24, nên trong tập hợp này, các số không được sắp xếp đúng thứ tự tăng dần.
Vậy tập hợp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là B. (-25; -24; 0; 24; 25).
Đáp án: B. (-25; -24; 0; 24; 25).
Câu 3:
A. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9: Sai vì 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
B. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3: Đúng vì 9 chia hết cho 3 nên mọi số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3.
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5: Sai vì 10 chia hết cho 5 nhưng có chữ số tận cùng là 0.
D. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 2: Sai vì 4 chia hết cho 2 nhưng có chữ số tận cùng là 4.
Khẳng định đúng là B.
Câu 4:
Để tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 12 và 16, chúng ta cần tìm các bội số của từng số và chọn bội số nhỏ nhất mà cả hai số đều chia hết.
Bước 1: Tìm các bội số của 12.
- Các bội số của 12 là: 12, 24, 36, 48, 60, ...
Bước 2: Tìm các bội số của 16.
- Các bội số của 16 là: 16, 32, 48, 64, 80, ...
Bước 3: Chọn bội số nhỏ nhất mà cả hai số đều chia hết.
- Ta thấy rằng 48 là bội số nhỏ nhất mà cả 12 và 16 đều chia hết.
Vậy BCNN(12, 16) là 48.
Đáp án đúng là: D. 48.
Câu 5:
Số nguyên âm lớn nhất là -1.
Số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
Tổng của số nguyên âm lớn nhất và số nguyên dương nhỏ nhất là: (-1) + 1 = 0.
Vậy đáp án đúng là A. 0.
Câu 6:
Để tìm số vở bạn Mai mua được nhiều nhất, chúng ta sẽ thực hiện phép chia số tiền bạn Mai có cho giá của mỗi quyển vở.
Số tiền bạn Mai có là 100 000 đồng.
Giá của mỗi quyển vở là 6 000 đồng.
Ta thực hiện phép chia:
\[ 100 000 : 6 000 \]
Thực hiện phép chia:
\[ 100 000 : 6 000 = 16 dư 4 000 \]
Như vậy, bạn Mai có thể mua được 16 quyển vở và còn dư 4 000 đồng.
Vậy số vở bạn Mai mua được nhiều nhất là 16 quyển.
Đáp án đúng là: C. 16
Câu 7:
Để tìm độ dài viền của khung ảnh hình thoi, ta cần tính chu vi của hình thoi đó.
Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Do đó, nếu độ dài một cạnh của hình thoi là 20 cm, thì tất cả các cạnh khác cũng có độ dài 20 cm.
Chu vi của hình thoi được tính bằng tổng độ dài của bốn cạnh. Vậy ta có:
Chu vi = 4 × độ dài một cạnh = 4 × 20 cm = 80 cm.
Vậy, độ dài viền khung ảnh là 80 cm. Đáp án đúng là B. 80 cm.
Câu 8:
Để xác định các biển báo có trục đối xứng, ta cần xem xét từng hình:
1. Hình H1:
- Hình tròn với một đường ngang ở giữa.
- Có trục đối xứng theo chiều dọc (đường thẳng đứng chia đôi hình).
2. Hình H2:
- Hình tròn với một đường chéo.
- Không có trục đối xứng vì không có đường thẳng nào chia hình thành hai phần đối xứng.
3. Hình H3:
- Hình tròn với nhiều đường chéo song song.
- Không có trục đối xứng vì không có đường thẳng nào chia hình thành hai phần đối xứng.
4. Hình H4:
- Hình tròn với một mũi tên và một đường chéo.
- Không có trục đối xứng vì không có đường thẳng nào chia hình thành hai phần đối xứng.
Kết luận: Chỉ có hình H1 có trục đối xứng.
Vậy đáp án đúng là A. H1.