Bài 1:
a) Phương trình \(3x^2 - 5x + 8 = 0\) có hệ số \(a = 3\), \(b = -5\), \(c = 8\).
b) Phương trình \(5x^2 - 3x + 15 = 0\) có hệ số \(a = 5\), \(b = -3\), \(c = 15\).
c) Phương trình \(x^2 - 6x + 8 = 0\) có hệ số \(a = 1\), \(b = -6\), \(c = 8\).
d) Phương trình \(9x^2 - 12x + 4 = 0\) có hệ số \(a = 9\), \(b = -12\), \(c = 4\).
Bài 2:
a) Phương trình \(3x^2 - 3x + m - 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức \(D > 0\).
Biệt thức \(D\) của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) được tính bằng công thức:
\[ D = b^2 - 4ac \]
Áp dụng vào phương trình \(3x^2 - 3x + m - 2 = 0\):
\[ a = 3, \quad b = -3, \quad c = m - 2 \]
Tính biệt thức \(D\):
\[ D = (-3)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (m - 2) \]
\[ D = 9 - 12(m - 2) \]
\[ D = 9 - 12m + 24 \]
\[ D = 33 - 12m \]
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(D > 0\):
\[ 33 - 12m > 0 \]
\[ 33 > 12m \]
\[ m < \frac{33}{12} \]
\[ m < \frac{11}{4} \]
Vậy, phương trình \(3x^2 - 3x + m - 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi \(m < \frac{11}{4}\).
b) Phương trình \((m - 5)x^2 - x + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức \(D > 0\).
Biệt thức \(D\) của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) được tính bằng công thức:
\[ D = b^2 - 4ac \]
Áp dụng vào phương trình \((m - 5)x^2 - x + 1 = 0\):
\[ a = m - 5, \quad b = -1, \quad c = 1 \]
Tính biệt thức \(D\):
\[ D = (-1)^2 - 4 \cdot (m - 5) \cdot 1 \]
\[ D = 1 - 4(m - 5) \]
\[ D = 1 - 4m + 20 \]
\[ D = 21 - 4m \]
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(D > 0\):
\[ 21 - 4m > 0 \]
\[ 21 > 4m \]
\[ m < \frac{21}{4} \]
Ngoài ra, để phương trình là phương trình bậc hai, hệ số \(a\) phải khác 0:
\[ m - 5 \neq 0 \]
\[ m \neq 5 \]
Vậy, phương trình \((m - 5)x^2 - x + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi \(m < \frac{21}{4}\) và \(m \neq 5\).
Bài 3:
a) Phương trình \( x^2 + (3 - m)x - m - 1 = 0 \) có nghiệm kép khi và chỉ khi \( \Delta = 0 \).
Ta có \( \Delta = (3 - m)^2 - 4(-m - 1) = 9 - 6m + m^2 + 4m + 4 = m^2 - 2m + 13 \).
Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi \( m^2 - 2m + 13 = 0 \).
Giải phương trình này ta được \( m = 1 \).
Vậy với \( m = 1 \) thì phương trình \( x^2 + (3 - m)x - m - 1 = 0 \) có nghiệm kép.
b) Phương trình \( -x^2 - 3x - m - 3 = 0 \) có nghiệm kép khi và chỉ khi \( \Delta = 0 \).
Ta có \( \Delta = (-3)^2 - 4(-1)(-m - 3) = 9 - 4(m + 3) = 9 - 4m - 12 = -4m - 3 \).
Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi \( -4m - 3 = 0 \).
Giải phương trình này ta được \( m = -\frac{3}{4} \).
Vậy với \( m = -\frac{3}{4} \) thì phương trình \( -x^2 - 3x - m - 3 = 0 \) có nghiệm kép.
Bài 4:
Để giải quyết các yêu cầu của bài toán, chúng ta sẽ sử dụng công thức tính biệt thức $\Delta$ của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$, trong đó $\Delta = b^2 - 4ac$.
Phương trình đã cho là:
\[2x^2 - (4m + 3)x + 2m^2 - 1 = 0.\]
Trong phương trình này, ta có:
\[a = 2,\]
\[b = -(4m + 3),\]
\[c = 2m^2 - 1.\]
Biệt thức $\Delta$ của phương trình là:
\[\Delta = b^2 - 4ac = [-(4m + 3)]^2 - 4 \cdot 2 \cdot (2m^2 - 1).\]
Ta tính $\Delta$ cụ thể:
\[\Delta = (4m + 3)^2 - 8(2m^2 - 1),\]
\[\Delta = 16m^2 + 24m + 9 - 16m^2 + 8,\]
\[\Delta = 24m + 17.\]
Bây giờ, ta sẽ xét từng trường hợp theo yêu cầu của đề bài:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt nếu $\Delta > 0$:
\[24m + 17 > 0,\]
\[24m > -17,\]
\[m > -\frac{17}{24}.\]
b) Phương trình có nghiệm kép nếu $\Delta = 0$:
\[24m + 17 = 0,\]
\[24m = -17,\]
\[m = -\frac{17}{24}.\]
c) Phương trình vô nghiệm nếu $\Delta < 0$:
\[24m + 17 < 0,\]
\[24m < -17,\]
\[m < -\frac{17}{24}.\]
d) Phương trình có đúng một nghiệm nếu $\Delta = 0$ (tương tự như trường hợp b):
\[m = -\frac{17}{24}.\]
e) Phương trình có nghiệm nếu $\Delta \geq 0$:
\[24m + 17 \geq 0,\]
\[24m \geq -17,\]
\[m \geq -\frac{17}{24}.\]
Tóm lại, các giá trị của $m$ để phương trình thỏa mãn các điều kiện trên là:
a) $m > -\frac{17}{24}$
b) $m = -\frac{17}{24}$
c) $m < -\frac{17}{24}$
d) $m = -\frac{17}{24}$
e) $m \geq -\frac{17}{24}$
Bài 5:
a) Rút gọn $P=A:B$
Điều kiện xác định: $x>0,~x\ne9,~x\ne25$
Ta có:
$A=\frac{2\sqrt x}{\sqrt x-3}-\frac{x+9\sqrt x}{x-9}=\frac{2\sqrt x}{\sqrt x-3}-\frac{\sqrt x(\sqrt x+9)}{(\sqrt x-3)(\sqrt x+3)}=\frac{2\sqrt x(\sqrt x+3)-\sqrt x(\sqrt x+9)}{(\sqrt x-3)(\sqrt x+3)}=\frac{\sqrt x(\sqrt x-3)}{(\sqrt x-3)(\sqrt x+3)}=\frac{\sqrt x}{\sqrt x+3}$
$B=\frac{x+5\sqrt x}{x-25}=\frac{\sqrt x(\sqrt x+5)}{(\sqrt x-5)(\sqrt x+5)}=\frac{\sqrt x}{\sqrt x-5}$
Do đó:
$P=A:B=\frac{\sqrt x}{\sqrt x+3}:\frac{\sqrt x}{\sqrt x-5}=\frac{\sqrt x}{\sqrt x+3}\times \frac{\sqrt x-5}{\sqrt x}=\frac{\sqrt x-5}{\sqrt x+3}$
b) So sánh P với 1
Ta có:
$P-1=\frac{\sqrt x-5}{\sqrt x+3}-1=\frac{\sqrt x-5-(\sqrt x+3)}{\sqrt x+3}=\frac{-8}{\sqrt x+3}< 0$
Vậy $P< 1$
c) Tìm GTNN của P
Ta có:
$P=\frac{\sqrt x-5}{\sqrt x+3}=1-\frac{8}{\sqrt x+3}$
Vì $\sqrt x+3>0$ nên $\frac{8}{\sqrt x+3}>0$. Do đó $P< 1$.
Dấu "="- xảy ra khi $\sqrt x+3=8$ hay $x=25$ (loại)
Vậy P không có giá trị nhỏ nhất.
Bài 6:
a) Thay $x=81$ vào biểu thức $B=\frac2{\sqrt x+1}$ ta được:
\[B=\frac2{\sqrt{81}+1}=\frac2{9+1}=\frac2{10}=\frac15.\]
b) Ta có:
\[P=A.B=\left(\frac1{x+\sqrt x}+\frac1{\sqrt x+1}\right)\cdot \frac2{\sqrt x+1}.\]
Ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức này:
\[\frac1{x+\sqrt x}=\frac1{\sqrt x(\sqrt x+1)}=\frac1{\sqrt x}\cdot \frac1{\sqrt x+1}.\]
Do đó,
\[P=\left(\frac1{\sqrt x}\cdot \frac1{\sqrt x+1}+\frac1{\sqrt x+1}\right)\cdot \frac2{\sqrt x+1}=\left(\frac1{\sqrt x}+1\right)\cdot \frac1{\sqrt x+1}\cdot \frac2{\sqrt x+1}.\]
Tiếp tục rút gọn:
\[P=\left(\frac1{\sqrt x}+1\right)\cdot \frac2{(\sqrt x+1)^2}=\frac2{(\sqrt x+1)^2}\cdot \left(\frac1{\sqrt x}+1\right)=\frac2{(\sqrt x+1)^2}\cdot \frac{\sqrt x+1}{\sqrt x}=\frac2{(\sqrt x+1)\sqrt x}=\frac2{\sqrt x(\sqrt x+1)}.\]
Cuối cùng, rút gọn biểu thức:
\[P=\frac2{\sqrt x(\sqrt x+1)}=\frac2{x+\sqrt x}.\]
c) Ta so sánh $P$ và $\frac12$:
\[P=\frac2{x+\sqrt x}.\]
Ta thấy rằng $x+\sqrt x>\sqrt x$, do đó:
\[\frac2{x+\sqrt x}<\frac2{\sqrt x}.\]
Mặt khác, $\frac2{\sqrt x}>\frac12$ nếu $x< 4$.
Nếu $x=4$, ta có:
\[P=\frac2{4+2}=\frac26=\frac13<\frac12.\]
Nếu $x>4$, ta có:
\[P=\frac2{x+\sqrt x}<\frac2{4+2}=\frac26=\frac13<\frac12.\]
Vậy $P< \frac12$ với mọi $x>0$.