Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta có hai bài toán cần giải:
---
**Bài toán 1: Ô tô chuyển động thẳng**
Dữ liệu cho:
- Khối lượng ô tô \( m = 1000\,kg \)
- Lực ma sát: \( F_{ms} = 0,01 \times mg \)
- Sau 10 s, vận tốc đạt \( v = 18\,km/h = 5\,m/s \)
- Chiều dương là chiều chuyển động
- Cần tính:
1) Gia tốc \( a \) và quãng đường đi được trong 10 s đầu
2) Thời gian để đạt vận tốc \( v = 54\,km/h = 15\,m/s \)
---
**Giải:**
1) **Tính gia tốc \( a \) và quãng đường đi trong 10s**
- Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng có gia tốc không đổi:
\[
v = a t \Rightarrow a = \frac{v}{t} = \frac{5}{10} = 0.5\,m/s^2
\]
- Quãng đường đi được trong 10s:
\[
s = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} \times 0.5 \times 10^2 = 0.25 \times 100 = 25\,m
\]
---
2) **Tính thời gian để đạt vận tốc 54 km/h (15 m/s)**
Giả sử lực kéo không đổi, gia tốc cũng không đổi.
\[
t = \frac{v}{a} = \frac{15}{0.5} = 30\,s
\]
---
**Bài toán 2: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng**
Dữ liệu:
- Vận tốc ban đầu \( v_0 = 4\,m/s \)
- Góc nghiêng \( \alpha = 30^\circ \)
- Hệ số ma sát: \( \mu \)
- Thời gian đi xuống bằng 1,2 lần thời gian đi lên
- Cần:
- Biểu thức gia tốc khi vật đi lên và đi xuống
- Tính độ cao cực đại
---
**Giải:**
1) **Gia tốc khi vật đi lên**
Lực tác dụng dọc mặt phẳng nghiêng gồm trọng lực và ma sát, chiều chuyển động đi lên nên các lực cản là:
- Thành phần trọng lực dọc mặt phẳng nghiêng: \( mg \sin \alpha \), ngược chiều chuyển động
- Lực ma sát: \( F_{ms} = \mu mg \cos \alpha \), ngược chiều chuyển động
Do đó, gia tốc giảm tốc khi đi lên:
\[
a_1 = -g \sin \alpha - \mu g \cos \alpha
\]
---
2) **Gia tốc khi vật đi xuống**
Khi vật trượt xuống, trọng lực thành phần dọc mặt phẳng nghiêng hướng xuống, ma sát ngược chiều chuyển động nên:
\[
a_2 = g \sin \alpha - \mu g \cos \alpha
\]
---
3) **Tính độ cao cực đại**
Gọi:
- \( t_1 \) = thời gian đi lên
- \( t_2 = 1.2 t_1 \) = thời gian đi xuống
Vận tốc lúc dừng lại tại điểm cao nhất bằng 0, nên dùng công thức:
\[
v = v_0 + a_1 t_1 = 0 \Rightarrow t_1 = -\frac{v_0}{a_1}
\]
Thời gian đi xuống:
\[
t_2 = 1.2 t_1
\]
Vận tốc ban đầu khi đi xuống là 0, vận tốc lúc về bến:
\[
v = a_2 t_2 = a_2 \times 1.2 t_1 = a_2 \times 1.2 \times \left( -\frac{v_0}{a_1} \right) = -1.2 \frac{a_2}{a_1} v_0
\]
---
4) **Tính quãng đường đi lên**
\[
s = v_0 t_1 + \frac{1}{2} a_1 t_1^2
\]
Thay \( t_1 = -\frac{v_0}{a_1} \):
\[
s = v_0 \left(-\frac{v_0}{a_1}\right) + \frac{1}{2} a_1 \left(-\frac{v_0}{a_1}\right)^2 = -\frac{v_0^2}{a_1} + \frac{1}{2} a_1 \frac{v_0^2}{a_1^2} = -\frac{v_0^2}{a_1} + \frac{v_0^2}{2 a_1} = -\frac{v_0^2}{2 a_1}
\]
Nhưng vì \( a_1 < 0 \), nên:
\[
s = \frac{v_0^2}{2 |a_1|} = \frac{v_0^2}{2 (g \sin \alpha + \mu g \cos \alpha)}
\]
Đây chính là độ cao cực đại đạt được trên mặt phẳng nghiêng.
---
**Kết luận:**
- Gia tốc đi lên:
\[
a_1 = -g \sin \alpha - \mu g \cos \alpha
\]
- Gia tốc đi xuống:
\[
a_2 = g \sin \alpha - \mu g \cos \alpha
\]
- Độ cao cực đại:
\[
h = s = \frac{v_0^2}{2 (g \sin \alpha + \mu g \cos \alpha)}
\]
---
Nếu cần tôi có thể giúp bạn tính số cụ thể khi biết hệ số ma sát \(\mu\).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.