giải câu 4

Câu 4 (1,5 điểm) Các electron được tăng tốc từ trạng thái nghỉ tr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anhh Ngoc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta phân tích và giải từng câu một: --- **Dữ liệu bài toán:** - Hiệu điện thế tăng tốc electron: \( U = 103 \, V \) - Khoảng cách từ A đến M: \( d = 5 \, cm = 0,05 \, m \) - Góc giữa AM và trục Ox: \( \theta = 60^\circ \) - Từ trường có cảm ứng từ: \( B = 0,02 \, T \) (câu a) - Electron có điện tích \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \), khối lượng \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg \) - Bỏ qua trọng lực --- ### a) Quỹ đạo chuyển động của các electron khi \(\vec{B}\) vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (vuông góc với đường Ax) **Phân tích:** - Các electron được tăng tốc từ trạng thái nghỉ trong điện trường hiệu điện thế U nên chúng có vận tốc ban đầu tại A: \[ \frac{1}{2} m v^2 = q U \implies v = \sqrt{\frac{2 q U}{m}} \] Chú ý: \(q\) là độ lớn điện tích electron, ta dùng \(e = 1,6 \times 10^{-19} C\) (độ lớn) vì vận tốc không phụ thuộc dấu của điện tích mà về động năng. - Vì electron có điện tích âm, khi chuyển động trong từ trường đều, lực Lorentz tác dụng vuông góc với vận tốc, làm electron chuyển động theo quỹ đạo tròn. - Do vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (giả sử mặt phẳng hình vẽ là OxOy, thì \(\vec{B}\) vuông góc với OxOy tức là \(\vec{B}\) dọc Oz). - Vận tốc ban đầu theo Ox, lực Lorentz sẽ làm chuyển động tròn trong mặt phẳng OxOy. --- **Tính vận tốc electron tại điểm A:** \[ v = \sqrt{\frac{2 e U}{m}} = \sqrt{\frac{2 \times 1,6 \times 10^{-19} \times 103}{9,1 \times 10^{-31}}} \] Tính: \[ v = \sqrt{\frac{3,296 \times 10^{-17}}{9,1 \times 10^{-31}}} = \sqrt{3,62 \times 10^{13}} \approx 6,02 \times 10^{6} \, m/s \] --- **Bán kính quỹ đạo tròn:** Electron chuyển động trong từ trường có lực Lorentz \( F = |q| v B \) làm lực hướng tâm: \[ F = \frac{m v^2}{r} \implies r = \frac{m v}{|q| B} \] Thay số: \[ r = \frac{9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6}}{1,6 \times 10^{-19} \times 0,02} = \frac{5,48 \times 10^{-24}}{3,2 \times 10^{-21}} \approx 1,71 \times 10^{-3} \, m = 1,71 \, mm \] --- **Kết luận câu a:** - Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn có bán kính \(r = 1,71 \, mm\) trong mặt phẳng OxOy (mặt phẳng hình vẽ). - Quỹ đạo là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\vec{B}\), electron chuyển động ngược chiều kim đồng hồ hoặc chiều kim đồng hồ tùy chiều của điện tích và \(\vec{B}\). --- ### b) Nếu vectơ cảm ứng từ hướng dọc theo đường thẳng AM (góc 60° với Ox), tìm B để electron bắn trúng điểm M cách A một đoạn d=5cm --- **Phân tích:** - Electron khởi đầu tại A với vận tốc \(v\) theo Ox. - Từ trường có hướng dọc theo AM, tức là \(\vec{B}\) nghiêng một góc \(\theta=60^\circ\) so với Ox. - Lực Lorentz tác dụng vuông góc với vận tốc và \(\vec{B}\). - Do \(\vec{B}\) không vuông góc hoàn toàn với vận tốc ban đầu nên electron chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc. - Ta cần xác định \(B\) sao cho electron từ A bắn trúng điểm M nằm trên đường AM, tức electron sau chuyển động dưới tác dụng của \(\vec{B}\) có vận tốc theo hướng AM và đi khoảng cách \(d=0,05\, m\). --- **Giải chi tiết:** Giả sử: - Trục Ox là hướng vận tốc ban đầu \( \vec{v_0} = v \hat{i} \). - Vectơ \(\vec{B}\) nằm trong mặt phẳng OxOy, tạo góc \(\theta=60^\circ\) với Ox: \[ \vec{B} = B \cos \theta \hat{i} + B \sin \theta \hat{j} \] Electron có thành phần vận tốc song song và vuông góc với \(\vec{B}\): - Thành phần vận tốc song song với \(\vec{B}\): \[ v_{\parallel} = v \cos \theta \] - Thành phần vận tốc vuông góc với \(\vec{B}\): \[ v_{\perp} = v \sin \theta \] --- **Quỹ đạo electron:** - Thành phần song song với \(\vec{B}\) giữ nguyên (do lực Lorentz không làm thay đổi vận tốc thành phần song song). - Thành phần vuông góc chuyển động tròn với bán kính: \[ r = \frac{m v_{\perp}}{|q| B} \] - Chu kỳ chuyển động tròn: \[ T = \frac{2 \pi m}{|q| B} \] Electron chuyển động theo đường xoắn ốc với vận tốc dọc trục \(\vec{B}\) là \(v_{\parallel}\). --- **Điều kiện bắn trúng điểm M cách A đoạn d trên đường AM:** Khoảng cách d = \(v_{\parallel} t\) Electron sẽ đến điểm M sau thời gian: \[ t = \frac{d}{v_{\parallel}} = \frac{d}{v \cos \theta} \] Electron cũng phải hoàn thành một phần chuyển động tròn để có quỹ đạo đúng. --- **Tính bán kính quỹ đạo:** Electron khi đến M, quỹ đạo tròn phải có góc quỹ đạo \(\varphi\) sao cho electron đến vị trí trên đường AM. Thông thường, để electron đi đến điểm M trên AM, điện tử phải chuyển động 1 vòng tròn hoàn chỉnh hoặc đúng góc nào đó. Ta sẽ giả sử electron chuyển động 1 vòng tròn hoàn chỉnh trong mặt phẳng vuông góc \(\vec{B}\) trong thời gian \(T\). Nếu thời gian t bằng chu kỳ \(T\), electron sẽ quay 1 vòng tròn hoàn chỉnh và đi được đoạn d dọc trục \(\vec{B}\). Kiểm tra xem \(t = T\) hợp lý không. --- **Tính \(T\):** \[ T = \frac{2 \pi m}{|q| B} \] \[ t = \frac{d}{v \cos \theta} \] Để electron bắn trúng bia tại M, ta cho: \[ t = T \implies \frac{d}{v \cos \theta} = \frac{2 \pi m}{|q| B} \implies B = \frac{2 \pi m v \cos \theta}{|q| d} \] Thay số: - \(v = 6,02 \times 10^{6} \, m/s\) - \(m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg\) - \(|q| = 1,6 \times 10^{-19} \, C\) - \(d = 0,05 \, m\) - \(\cos 60^\circ = 0,5\) Tính \(B\): \[ B = \frac{2 \pi \times 9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6} \times 0,5}{1,6 \times 10^{-19} \times 0,05} \] Tính tử số: \[ 2 \pi \times 9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6} \times 0,5 \approx 6,28 \times 9,1 \times 6,02 \times 0,5 \times 10^{-31 + 6} = 6,28 \times 9,1 \times 6,02 \times 0,5 \times 10^{-25} \] Tính số học: \[ 6,28 \times 9,1 = 57,15 \] \[ 57,15 \times 6,02 = 344,12 \] \[ 344,12 \times 0,5 = 172,06 \] Tử số: \[ 172,06 \times 10^{-25} = 1,7206 \times 10^{-23} \] Mẫu số: \[ 1,6 \times 10^{-19} \times 0,05 = 8 \times 10^{-21} \] Cuối cùng: \[ B = \frac{1,7206 \times 10^{-23}}{8 \times 10^{-21}} = 0,00215 \, T \] --- **Kiểm tra điều kiện đề cho:** Đề cho \(B \leq 0,01 T\), \(B = 0,00215 T < 0,01 T\) hợp lệ. --- ### **Kết luận:** - **Câu a:** Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính: \[ r = 1,71 \, mm \] trong mặt phẳng vuông góc với vectơ \(\vec{B}\). - **Câu b:** Để electron bắn trúng điểm M trên đường AM (góc 60° với Ox), vectơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) hướng dọc theo AM cần có độ lớn: \[ \boxed{ B = 2,15 \times 10^{-3} \, T = 0,00215 \, T } \] --- Nếu cần giải thích thêm hoặc giải chi tiết hơn, xin hỏi thêm!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
may_hoangtuu

24/12/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved