Ta phân tích và giải từng câu một:
---
**Dữ liệu bài toán:**
- Hiệu điện thế tăng tốc electron: \( U = 103 \, V \)
- Khoảng cách từ A đến M: \( d = 5 \, cm = 0,05 \, m \)
- Góc giữa AM và trục Ox: \( \theta = 60^\circ \)
- Từ trường có cảm ứng từ: \( B = 0,02 \, T \) (câu a)
- Electron có điện tích \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \), khối lượng \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg \)
- Bỏ qua trọng lực
---
### a) Quỹ đạo chuyển động của các electron khi \(\vec{B}\) vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (vuông góc với đường Ax)
**Phân tích:**
- Các electron được tăng tốc từ trạng thái nghỉ trong điện trường hiệu điện thế U nên chúng có vận tốc ban đầu tại A:
\[
\frac{1}{2} m v^2 = q U \implies v = \sqrt{\frac{2 q U}{m}}
\]
Chú ý: \(q\) là độ lớn điện tích electron, ta dùng \(e = 1,6 \times 10^{-19} C\) (độ lớn) vì vận tốc không phụ thuộc dấu của điện tích mà về động năng.
- Vì electron có điện tích âm, khi chuyển động trong từ trường đều, lực Lorentz tác dụng vuông góc với vận tốc, làm electron chuyển động theo quỹ đạo tròn.
- Do vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (giả sử mặt phẳng hình vẽ là OxOy, thì \(\vec{B}\) vuông góc với OxOy tức là \(\vec{B}\) dọc Oz).
- Vận tốc ban đầu theo Ox, lực Lorentz sẽ làm chuyển động tròn trong mặt phẳng OxOy.
---
**Tính vận tốc electron tại điểm A:**
\[
v = \sqrt{\frac{2 e U}{m}} = \sqrt{\frac{2 \times 1,6 \times 10^{-19} \times 103}{9,1 \times 10^{-31}}}
\]
Tính:
\[
v = \sqrt{\frac{3,296 \times 10^{-17}}{9,1 \times 10^{-31}}} = \sqrt{3,62 \times 10^{13}} \approx 6,02 \times 10^{6} \, m/s
\]
---
**Bán kính quỹ đạo tròn:**
Electron chuyển động trong từ trường có lực Lorentz \( F = |q| v B \) làm lực hướng tâm:
\[
F = \frac{m v^2}{r} \implies r = \frac{m v}{|q| B}
\]
Thay số:
\[
r = \frac{9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6}}{1,6 \times 10^{-19} \times 0,02} = \frac{5,48 \times 10^{-24}}{3,2 \times 10^{-21}} \approx 1,71 \times 10^{-3} \, m = 1,71 \, mm
\]
---
**Kết luận câu a:**
- Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn có bán kính \(r = 1,71 \, mm\) trong mặt phẳng OxOy (mặt phẳng hình vẽ).
- Quỹ đạo là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\vec{B}\), electron chuyển động ngược chiều kim đồng hồ hoặc chiều kim đồng hồ tùy chiều của điện tích và \(\vec{B}\).
---
### b) Nếu vectơ cảm ứng từ hướng dọc theo đường thẳng AM (góc 60° với Ox), tìm B để electron bắn trúng điểm M cách A một đoạn d=5cm
---
**Phân tích:**
- Electron khởi đầu tại A với vận tốc \(v\) theo Ox.
- Từ trường có hướng dọc theo AM, tức là \(\vec{B}\) nghiêng một góc \(\theta=60^\circ\) so với Ox.
- Lực Lorentz tác dụng vuông góc với vận tốc và \(\vec{B}\).
- Do \(\vec{B}\) không vuông góc hoàn toàn với vận tốc ban đầu nên electron chuyển động theo quỹ đạo xoắn ốc.
- Ta cần xác định \(B\) sao cho electron từ A bắn trúng điểm M nằm trên đường AM, tức electron sau chuyển động dưới tác dụng của \(\vec{B}\) có vận tốc theo hướng AM và đi khoảng cách \(d=0,05\, m\).
---
**Giải chi tiết:**
Giả sử:
- Trục Ox là hướng vận tốc ban đầu \( \vec{v_0} = v \hat{i} \).
- Vectơ \(\vec{B}\) nằm trong mặt phẳng OxOy, tạo góc \(\theta=60^\circ\) với Ox:
\[
\vec{B} = B \cos \theta \hat{i} + B \sin \theta \hat{j}
\]
Electron có thành phần vận tốc song song và vuông góc với \(\vec{B}\):
- Thành phần vận tốc song song với \(\vec{B}\):
\[
v_{\parallel} = v \cos \theta
\]
- Thành phần vận tốc vuông góc với \(\vec{B}\):
\[
v_{\perp} = v \sin \theta
\]
---
**Quỹ đạo electron:**
- Thành phần song song với \(\vec{B}\) giữ nguyên (do lực Lorentz không làm thay đổi vận tốc thành phần song song).
- Thành phần vuông góc chuyển động tròn với bán kính:
\[
r = \frac{m v_{\perp}}{|q| B}
\]
- Chu kỳ chuyển động tròn:
\[
T = \frac{2 \pi m}{|q| B}
\]
Electron chuyển động theo đường xoắn ốc với vận tốc dọc trục \(\vec{B}\) là \(v_{\parallel}\).
---
**Điều kiện bắn trúng điểm M cách A đoạn d trên đường AM:**
Khoảng cách d = \(v_{\parallel} t\)
Electron sẽ đến điểm M sau thời gian:
\[
t = \frac{d}{v_{\parallel}} = \frac{d}{v \cos \theta}
\]
Electron cũng phải hoàn thành một phần chuyển động tròn để có quỹ đạo đúng.
---
**Tính bán kính quỹ đạo:**
Electron khi đến M, quỹ đạo tròn phải có góc quỹ đạo \(\varphi\) sao cho electron đến vị trí trên đường AM.
Thông thường, để electron đi đến điểm M trên AM, điện tử phải chuyển động 1 vòng tròn hoàn chỉnh hoặc đúng góc nào đó.
Ta sẽ giả sử electron chuyển động 1 vòng tròn hoàn chỉnh trong mặt phẳng vuông góc \(\vec{B}\) trong thời gian \(T\).
Nếu thời gian t bằng chu kỳ \(T\), electron sẽ quay 1 vòng tròn hoàn chỉnh và đi được đoạn d dọc trục \(\vec{B}\).
Kiểm tra xem \(t = T\) hợp lý không.
---
**Tính \(T\):**
\[
T = \frac{2 \pi m}{|q| B}
\]
\[
t = \frac{d}{v \cos \theta}
\]
Để electron bắn trúng bia tại M, ta cho:
\[
t = T \implies \frac{d}{v \cos \theta} = \frac{2 \pi m}{|q| B} \implies B = \frac{2 \pi m v \cos \theta}{|q| d}
\]
Thay số:
- \(v = 6,02 \times 10^{6} \, m/s\)
- \(m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg\)
- \(|q| = 1,6 \times 10^{-19} \, C\)
- \(d = 0,05 \, m\)
- \(\cos 60^\circ = 0,5\)
Tính \(B\):
\[
B = \frac{2 \pi \times 9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6} \times 0,5}{1,6 \times 10^{-19} \times 0,05}
\]
Tính tử số:
\[
2 \pi \times 9,1 \times 10^{-31} \times 6,02 \times 10^{6} \times 0,5 \approx 6,28 \times 9,1 \times 6,02 \times 0,5 \times 10^{-31 + 6} = 6,28 \times 9,1 \times 6,02 \times 0,5 \times 10^{-25}
\]
Tính số học:
\[
6,28 \times 9,1 = 57,15
\]
\[
57,15 \times 6,02 = 344,12
\]
\[
344,12 \times 0,5 = 172,06
\]
Tử số:
\[
172,06 \times 10^{-25} = 1,7206 \times 10^{-23}
\]
Mẫu số:
\[
1,6 \times 10^{-19} \times 0,05 = 8 \times 10^{-21}
\]
Cuối cùng:
\[
B = \frac{1,7206 \times 10^{-23}}{8 \times 10^{-21}} = 0,00215 \, T
\]
---
**Kiểm tra điều kiện đề cho:**
Đề cho \(B \leq 0,01 T\), \(B = 0,00215 T < 0,01 T\) hợp lệ.
---
### **Kết luận:**
- **Câu a:**
Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
\[
r = 1,71 \, mm
\]
trong mặt phẳng vuông góc với vectơ \(\vec{B}\).
- **Câu b:**
Để electron bắn trúng điểm M trên đường AM (góc 60° với Ox), vectơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) hướng dọc theo AM cần có độ lớn:
\[
\boxed{ B = 2,15 \times 10^{-3} \, T = 0,00215 \, T }
\]
---
Nếu cần giải thích thêm hoặc giải chi tiết hơn, xin hỏi thêm!