Giải chi tiết đúng sai

Phát biểu a. DNA là thành phần duy nhất cấu tạo nên nhiễm sắc thể. b. Các cromatit c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ft. Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là kết quả phân tích từng phát biểu kèm giải thích chi tiết: 19. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHIỄM SẮC THỂ a. “DNA là thành phần duy nhất cấu tạo nên nhiễm sắc thể.” Sai. Ngoài DNA, nhiễm sắc thể còn có protein (chủ yếu là histone và các loại protein không histone) và một lượng nhỏ RNA. Protein giúp DNA cuộn xoắn và đóng gói gọn gàng. b. “Các crômatit chị em luôn giống hệt nhau về trình tự gen.” Đúng. Sau kỳ sao chép (pha S), mỗi nhiễm sắc thể kép gồm hai crômatit chị em mang cùng một bộ thông tin di truyền (trình tự nuclêôtit) nên về gen là hoàn toàn giống nhau. c. “Tâm động là vị trí để nhiễm sắc thể gắn vào thoi phân bào.” Đúng. Tâm động (centromere) là vùng đặc thù của nhiễm sắc thể, nơi protein kinêtochore bám vào và từ đó thoi vô sắc tố (microtubule) nối lên để kéo các crômatit phân ly. d. “Nhiễm sắc thể luôn tồn tại ở dạng kép trong tế bào.” Sai. Chỉ sau pha S của chu kỳ tế bào (sau nguyên phân và trước giảm phân) nhiễm sắc thể mới ở dạng kép. Ở pha G₁ (sau quá trình phân bào), nhiễm sắc thể ở dạng đơn (một crômatit). 20. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (thay đổi cấu trúc hoặc số lượng) a. “Đột biến nhiễm sắc thể chỉ bao gồm các thay đổi về số lượng.” Sai. Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai loại chính: thay đổi số lượng (lệch bội, đa bội) và thay đổi cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn). b. “Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi vật chất di truyền.” Sai. Mất đoạn hay lặp đoạn thay đổi số lượng gen, chuyển đoạn có thể đưa gen đến môi trường biểu hiện khác, đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen… tất cả đều ảnh hưởng đến vật chất di truyền. c. “Đột biến nhiễm sắc thể có thể di truyền nếu xảy ra ở tế bào sinh dục.” Đúng. Chỉ khi đột biến xảy ra ở tế bào tạo giao tử thì mới truyền cho thế hệ con. Đột biến ở tế bào soma (sinh dưỡng) thường không truyền được cho đời sau. d. “Mất một cặp nhiễm sắc thể là một dạng đột biến cấu trúc.” Sai. Mất một cặp nhiễm sắc thể (nullisomy) là thay đổi về số lượng (lệch bội), không phải thay đổi cấu trúc. 21. VAI TRÒ CỦA NHIỄM SẮC THỂ a. “Nhiễm sắc thể đảm bảo tính di truyền ổn định của loài.” Đúng. Nhờ cơ chế nhân đôi chính xác và phân li đồng đều trong nguyên phân – giảm phân, nhiễm sắc thể giữ cho bộ gen được truyền tải ổn định. b. “Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gen duy nhất.” Sai. Trên một nhiễm sắc thể có rất nhiều gen, có thể là hàng trăm đến hàng nghìn gen tùy loài và kích thước nhiễm sắc thể. c. “Sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể có thể gây đột biến.” Đúng. Phân li không đầy đủ (không phân li) trong giảm phân hoặc nguyên phân dẫn đến lệch bội, đa bội, gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể. d. “Nhiễm sắc thể chỉ có vai trò truyền thông tin di truyền mà không lưu trữ thông tin.” Sai. Nhiễm sắc thể vừa “lưu trữ” (bằng trình tự DNA) vừa “truyền tải” thông tin di truyền qua các thế hệ, đồng thời đảm bảo cơ chế sao chép – phân li. 22. CƠ CHẾ ĐẺO ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI (không phân li) a. “Sự không phân li nhiễm sắc thể luôn xảy ra trong giảm phân II.” Sai. Không phân li có thể xảy ra cả ở giảm phân I (cặp NST tương đồng không tách ra) và giảm phân II (crômatit chị em không tách ra). b. “Nếu một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, sẽ tạo ra giao tử n+1 và n–1.” Đúng. Sau giảm phân I không phân li, phân bào II cho ra 2 giao tử dư 1 NST (n+1) và 2 giao tử thiếu 1 NST (n–1). c. “Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.” Sai. Lệch bội có thể xảy ra cả với nhiễm sắc thể thường (autosome) lẫn giới tính (ví dụ trisomy 21, monosomy X…). d. “Sự không phân li trong nguyên phân ở tế bào xôma có thể tạo ra thể khảm.” Đúng. Nếu một dòng tế bào somatic xảy ra không phân li, nó sinh ra quần thể tế bào mang kiểu hình khác so với tế bào gốc → thể khảm (mosaicism). 23. ỨNG DỤNG ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ TRONG NÔNG NGHIỆP a. “Việc tạo ra cây trồng tam bội không hạt là một ứng dụng của đột biến đa bội.” Đúng. Tam bội (3n) ở nhiều loài hoa quả (dưa hấu, dâu tây) tạo hạt bị bất thụ, cho quả không hạt. b. “Đột biến mất đoạn nhỏ có thể không gây ảnh hưởng nghiêm trọng bằng đột biến mất đoạn lớn.” Đúng. Mất đoạn nhỏ có thể không chứa gen quan trọng hoặc nằm trong vùng không mã hóa nên tác động ít hơn mất đoạn lớn làm mất nhiều gen. c. “Cây trồng tứ bội thường có kích thước hạt nhỏ hơn cây lưỡng bội.” Sai. Đa số cây tứ bội (4n) có tế bào lớn hơn, bộ máy sinh lý mạnh hơn nên cơ quan, hạt thường to hơn lưỡng bội (2n). d. “Sử dụng đột biến mất đoạn để cải thiện năng suất cây trồng là phương pháp phổ biến.” Sai. Đột biến mất đoạn thường gây mất cân bằng gen, giảm sức sống, hiếm khi được ứng dụng, trái lại người ta hay dùng đa bội hóa hoặc chuyển đoạn có chọn lọc.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phuonganh254

27/12/2025

Câu 20 – Đột biến nhiễm sắc thể

a. Sai – Đột biến NST gồm biến đổi cấu trúc số lượng, không chỉ số lượng.
b. Sai – Đột biến cấu trúc làm thay đổi vật chất di truyền (mất, lặp, đảo, chuyển đoạn).
c. Đúng – Xảy ra ở tế bào sinh dục thì có thể di truyền cho thế hệ sau.
d. Sai – Mất một cặp NSTđột biến số lượng (lệch bội), không phải cấu trúc.


Câu 21 – Vai trò của nhiễm sắc thể

a. Đúng – NST đảm bảo tính di truyền ổn định của loài.
b. Sai – Mỗi NST chứa nhiều gen, không phải chỉ một gen.
c. ĐúngPhân li không bình thường có thể gây đột biến.
d. Sai – NST vừa lưu trữ vừa truyền đạt thông tin di truyền.


Câu 22 – Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội

a. Sai – Không phân li có thể xảy ra ở giảm phân I hoặc II, không phải luôn ở II.
b. Đúng – Không phân li ở giảm phân I tạo giao tử n+1 và n−1.
c. Sai – Lệch bội có thể xảy ra ở NST thường và NST giới tính.
d. Đúng – Không phân li trong nguyên phân tế bào xôma có thể tạo thể khảm.


Câu 23 – Ứng dụng đột biến NST trong nông nghiệp

a. ĐúngCây tam bội không hạt là ứng dụng của đa bội.
b. ĐúngMất đoạn nhỏ thường ít nghiêm trọng hơn mất đoạn lớn.
c. Sai – Cây tứ bội thường có kích thước tế bào/cơ quan lớn hơn, không nhỏ hơn.
d. SaiMất đoạn thường gây hại, không phải phương pháp phổ biến để tăng năng suất.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhi Tạ

27/12/2025

ft. Hoàng

Câu 20: S S Đ S

Câu 21: Đ S Đ S

Câu 22: S Đ S Đ

Câu 23: Đ Đ S S


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phoneiu

27/12/2025

ft. Hoàng

🔹 CÂU 20. Khái niệm đột biến nhiễm sắc thể

a. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ bao gồm các thay đổi về số lượng.

SAI

👉 Đột biến NST gồm 2 loại:

  • Đột biến số lượng (lệch bội, đa bội)
  • Đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)

b. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi vật chất di truyền.

SAI

👉 Đột biến cấu trúc làm thay đổi trật tự hoặc số lượng gen, nên có thay đổi vật chất di truyền.

c. Đột biến nhiễm sắc thể có thể di truyền nếu xảy ra ở tế bào sinh dục.

ĐÚNG

👉 Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục hoặc tế bào sinh dục sơ khaicó thể truyền cho thế hệ sau.

d. Mất một cặp nhiễm sắc thể là một dạng đột biến cấu trúc.

SAI

👉 Mất cả một NSTđột biến số lượng (lệch bội), không phải cấu trúc.

🔹 CÂU 21. Vai trò của nhiễm sắc thể

a. Nhiễm sắc thể đảm bảo tính di truyền ổn định của loài.

ĐÚNG

👉 NST lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ.

b. Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gen duy nhất.

SAI

👉 Mỗi NST chứa rất nhiều gen sắp xếp theo trật tự xác định.

c. Sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể có thể gây đột biến.

ĐÚNG

👉 Không phân li NST trong giảm phân hoặc nguyên phân → gây đột biến số lượng NST.

d. Nhiễm sắc thể chỉ có vai trò truyền thông tin di truyền mà không lưu trữ thông tin.

SAI

👉 NST vừa lưu trữ, vừa truyền đạt thông tin di truyền.

🔹 CÂU 22. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội

a. Sự không phân li nhiễm sắc thể luôn xảy ra trong giảm phân I.

SAI

👉 Không phân li có thể xảy ra ở:

  • Giảm phân I
  • Giảm phân II
  • Nguyên phân

b. Nếu một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân II, sẽ tạo ra giao tử n+1 và n−1.

SAI

👉 Không phân li ở giảm phân II → tạo:

  • 2 giao tử bình thường (n)
  • 1 giao tử (n+1)
  • 1 giao tử (n−1)

c. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

SAI

👉 Lệch bội có thể xảy ra ở NST thường và NST giới tính.

d. Sự không phân li trong nguyên phân ở tế bào xôma có thể tạo ra thể khảm.

ĐÚNG

👉 Không phân li trong nguyên phân → các tế bào con khác nhau về bộ NSTthể khảm.

🔹 CÂU 23. Ứng dụng đột biến nhiễm sắc thể trong nông nghiệp

a. Đột biến đa bội có thể làm tăng kích thước tế bào, cơ quan và năng suất cây trồng.

ĐÚNG

👉 Đa bội → tế bào to → cơ quan to → năng suất tăng.

b. Đột biến mất đoạn nhỏ có thể không gây ảnh hưởng nghiêm trọng bằng đột biến mất đoạn lớn.

ĐÚNG

👉 Mất đoạn lớn → mất nhiều gen → thường gây chết hoặc giảm sức sống mạnh.

c. Cây trồng tứ bội thường có kích thước hạt nhỏ hơn cây lưỡng bội.

SAI

👉 Cây đa bội thường có hạt, quả, lá lớn hơn cây lưỡng bội.

d. Sử dụng đột biến mất đoạn để cải thiện năng suất cây trồng là phương pháp phổ biến.

SAI

👉 Đột biến mất đoạn thường có hại, không phải phương pháp phổ biến trong chọn giống.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_Zinn_

27/12/2025

ft. Hoàng

Câu 20: Về khái niệm đột biến nhiễm sắc thể (NST)

  • Phát biểu a: Đột biến nhiễm sắc thể chỉ bao gồm các thay đổi về số lượng.
  • Đáp án: SAI. Đột biến NST bao gồm cả đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
  • Phát biểu b: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi vật chất di truyền.
  • Đáp án: SAI. Đột biến cấu trúc làm thay đổi trình tự, số lượng hoặc cách sắp xếp các gen trên NST, do đó làm thay đổi vật chất di truyền.
  • Phát biểu c: Đột biến nhiễm sắc thể có thể di truyền nếu xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • Đáp án: ĐÚNG. Các đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua thụ tinh.
  • Phát biểu d: Mất một cặp nhiễm sắc thể là một dạng đột biến cấu trúc.
  • Đáp án: SAI. Mất một cặp NST là đột biến số lượng (thể không), không phải đột biến cấu trúc.

Câu 21: Về vai trò của nhiễm sắc thể

  • Phát biểu a: Nhiễm sắc thể đảm bảo tính di truyền ổn định của loài.
  • Đáp án: ĐÚNG. Nhờ cơ chế tự nhân đôi và phân li của NST trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài được duy trì ổn định.
  • Phát biểu b: Mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một gen duy nhất.
  • Đáp án: SAI. Mỗi NST chứa một phân tử DNA rất dài, trên đó có chứa rất nhiều gen khác nhau.
  • Phát biểu c: Sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể có thể gây đột biến.
  • Đáp án: ĐÚNG. Sự không phân li của các cặp NST trong phân bào dẫn đến sự hình thành các tế bào thừa hoặc thiếu NST (đột biến số lượng).
  • Phát biểu d: Nhiễm sắc thể chỉ có vai trò truyền thông tin di truyền mà không lưu trữ thông tin.
  • Đáp án: SAI. NST được cấu tạo từ DNA, đây là nơi trực tiếp lưu trữ thông tin di truyền dưới dạng các gen.

Câu 22: Về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội

  • Phát biểu a: Sự không phân li nhiễm sắc thể luôn xảy ra trong giảm phân II.
  • Đáp án: SAI. Sự không phân li có thể xảy ra ở cả giảm phân I, giảm phân II hoặc ngay trong quá trình nguyên phân.
  • Phát biểu b: Nếu một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, sẽ tạo ra giao tử n+1 và n-1.
  • Đáp án: ĐÚNG. Cặp NST không tách nhau ra sẽ dồn về một phía tạo giao tử thừa (n+1), phía còn lại thiếu tạo giao tử (n-1).
  • Phát biểu c: Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • Đáp án: SAI. Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở cả cặp NST thường và cặp NST giới tính.
  • Phát biểu d: Sự không phân li trong nguyên phân ở tế bào xôma có thể tạo ra thể khảm.
  • Đáp án: ĐÚNG. Khi một phần tế bào trong cơ thể bị lệch bội do nguyên phân lỗi, cơ thể đó sẽ mang nhiều dòng tế bào khác nhau (gọi là thể khảm).

Câu 23: Về ứng dụng đột biến nhiễm sắc thể

  • Phát biểu a: Việc tạo ra cây trồng tam bội không hạt là một ứng dụng của đột biến đa bội.
  • Đáp án: ĐÚNG. Ví dụ phổ biến là dưa hấu không hạt (3n) hoặc chuối nhà.
  • Phát biểu b: Đột biến mất đoạn nhỏ có thể không gây ảnh hưởng nghiêm trọng trong bằng đột biến mất đoạn lớn.
  • Đáp án: ĐÚNG. Mất đoạn lớn thường làm mất nhiều gen quan trọng, gây chết hoặc giảm sức sống mạnh hơn mất đoạn nhỏ.
  • Phát biểu c: Cây trồng tự tứ bội thường có kích thước hạt nhỏ hơn cây lưỡng bội.
  • Đáp án: SAI. Các cây đa bội (4n) thường có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn và hạt thường to hơn cây lưỡng bội (2n).
  • Phát biểu d: Sử dụng đột biến mất đoạn để cải thiện năng suất cây trồng là phương pháp phổ biến.
  • Đáp án: SAI. Đột biến mất đoạn đa số gây hại, người ta chủ yếu dùng đột biến đa bội hoặc chuyển đoạn để cải thiện giống, ít khi dùng mất đoạn.


#Zinn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved