Dưới đây là một số bệnh thường gặp do mất vệ sinh an toàn thực phẩm, kèm theo các biện pháp chung để phòng ngừa, hạn chế mắc phải:
1. Các bệnh do vi khuẩn
a. Ngộ độc Salmonella (Salmonellosis)
- Triệu chứng: sốt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Nguồn lây: thịt gà, trứng, các sản phẩm từ sữa không tiệt trùng, rau sống.
b. Nhiễm vi khuẩn E. coli (EHEC, EPEC…)
- Triệu chứng: tiêu chảy phân lỏng hoặc phân có máu, đau quặn bụng, đôi khi suy gan, suy thận.
- Nguồn lây: rau sống, thịt bò băm, nước, sữa chưa tiệt trùng.
c. Campylobacteriosis (viêm ruột do Campylobacter)
- Triệu chứng: sốt, tiêu chảy có thể kèm máu, đau bụng.
- Nguồn lây: thịt gia cầm, nước, sữa chưa tiệt trùng.
d. Listeriosis
- Triệu chứng: sốt, đau cơ, buồn nôn, tiêu chảy, nặng có thể viêm màng não hoặc gây sảy thai.
- Nguồn lây: phô mai mềm, thịt nguội, rau ăn liền.
2. Các bệnh do virus
a. Viêm gan A
- Triệu chứng: mệt mỏi, vàng da, vàng mắt, đau bụng, chán ăn.
- Nguồn lây: thực phẩm, nước nhiễm phân người mang virus.
b. Norovirus (tiêu chảy cấp vì Norovirus)
- Triệu chứng: nôn ói, tiêu chảy, đau bụng, sốt nhẹ.
- Nguồn lây: hải sản, rau sống, đồ ăn chế biến chung.
3. Ngộ độc độc tố vi sinh và hóa chất
a. Ngộ độc Staphylococcus aureus
- Triệu chứng: nôn ói, đau bụng rất nhanh sau ăn (2–6 giờ).
- Nguồn lây: kem, bánh ngọt, thức ăn chứa nhiều protein để lâu ở nhiệt độ thường.
b. Ngộ độc Botulism (Clostridium botulinum)
- Triệu chứng: nhìn mờ, nuốt khó, nói khó, liệt cơ cơ hô hấp có thể dẫn đến tử vong.
- Nguồn lây: đồ hộp tự làm, thực phẩm bảo quản kém.
c. Nhiễm kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật
- Triệu chứng: mạn tính, tùy chất có thể gây tổn thương gan, thận, thần kinh, sinh sản…
- Nguồn lây: rau quả, gạo, hải sản nhiễm độc môi trường hoặc tồn dư thuốc BVTV.
Biện pháp chung để hạn chế các bệnh do thực phẩm không an toàn
1. Vệ sinh cá nhân và môi trường chế biến
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi chế biến và trước khi ăn.
- Giữ sạch bồn rửa, thớt, dao, chén đĩa; rửa khử khuẩn sau mỗi lần sử dụng.
- Phân vùng khu vực xử lý thực phẩm sống – chín để tránh nhiễm chéo.
2. Chọn và bảo quản nguyên liệu
- Mua thực phẩm ở nơi có nguồn gốc, chứng nhận an toàn; kiểm tra bao bì, hạn sử dụng.
- Bảo quản lạnh (0–4°C) hoặc đông lạnh (< –18°C) đối với sản phẩm dễ hỏng.
- Không để thực phẩm sống chạm trực tiếp vào thực phẩm đã nấu chín.
3. Chế biến an toàn
- Nấu chín kỹ (thịt gia cầm, hải sản, trứng…) đạt nhiệt độ ≥ 75°C.
- Hâm nóng lại thức ăn chín đến nhiệt độ trung tâm ≥ 70°C.
- Không để thức ăn chín ở nhiệt độ phòng quá lâu (> 2 giờ).
4. Kiểm soát chất lượng nước và môi trường
- Sử dụng nước sạch, nước đạt quy chuẩn để rửa thực phẩm và chế biến.
- Vệ sinh kho, tủ lạnh, đảm bảo thông thoáng, khô ráo, thường xuyên khử mùi, sát khuẩn.
5. Quản lý hóa chất và bao bì
- Sử dụng đúng liều lượng, theo hướng dẫn của thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh thú y.
- Không tái sử dụng bao bì chứa hóa chất độc hại để đựng thực phẩm.
6. Giáo dục, giám sát và kiểm tra
- Tập huấn kiến thức VSATTP cho người chế biến, kinh doanh.
- Thanh tra, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất – kinh doanh thực phẩm.
- Tuyên truyền người tiêu dùng: đọc nhãn sản phẩm, chọn mua ở điểm uy tín.
Thực hiện nghiêm túc các biện pháp trên sẽ góp phần giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc các bệnh truyền qua thực phẩm.