

2 giờ trước
2 giờ trước
GIẢI CHI TIẾT BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Câu 17: Cho đường tròn $(O; R)$ và điểm $M$ ngoài đường tròn.
a) Tính độ dài đoạn thẳng $MA$
Giả thiết: $R = 4 \text{ cm}$, $OM = 8 \text{ cm}$. $MA$ là tiếp tuyến.
Vì $MA$ là tiếp tuyến của $(O)$ tại $A$ nên $MA \perp OA$. Do đó, tam giác $OAM$ vuông tại $A$.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông $OAM$:
b) Chứng minh $MB$ là tiếp tuyến của $(O)$
Gọi $H$ là giao điểm của $AB$ và $OM$. Theo giả thiết $AB \perp OM$.
Trong đường tròn $(O)$, vì $OM \perp AB$ tại $H$ nên $H$ là trung điểm của dây $AB$ (định lý đường kính vuông góc với dây cung).
Xét tam giác $OAB$ có $OA = OB = R$ nên tam giác $OAB$ cân tại $O$. Khi đó $OH$ vừa là đường cao vừa là đường phân giác, suy ra $\widehat{AOH} = \widehat{BOH}$.
Xét $\triangle OAM$ và $\triangle OBM$:
$OA = OB = R$
$\widehat{AOM} = \widehat{BOM}$ (chứng minh trên)
$OM$ là cạnh chung
$\Rightarrow \triangle OAM = \triangle OBM$ (cạnh - góc - cạnh).
$\Rightarrow \widehat{OBM} = \widehat{OAM}$.
Mà $\widehat{OAM} = 90^\circ$ (do $MA$ là tiếp tuyến), nên $\widehat{OBM} = 90^\circ$.
$\Rightarrow MB \perp OB$ tại $B$. Vậy $MB$ là tiếp tuyến của đường tròn $(O)$.
c) Tính diện tích phần tam giác $AMB$ nằm bên ngoài đường tròn $(O)$
Giả thiết: $\widehat{MAB} = 60^\circ$.
Phân tích góc:
Vì $MA, MB$ là 2 tiếp tuyến cắt nhau nên $MA = MB$, suy ra $\triangle AMB$ cân tại $M$.
$\triangle AMB$ cân có $\widehat{MAB} = 60^\circ$ nên $\triangle AMB$ là tam giác đều.
$\Rightarrow \widehat{AMB} = 60^\circ$. Do $MO$ là phân giác $\widehat{AMB}$ nên $\widehat{AMO} = 30^\circ$.
Trong $\triangle OAM$ vuông tại $A$: $OA = OM \cdot \sin(30^\circ) \Rightarrow R = OM \cdot \frac{1}{2} \Rightarrow OM = 2R$.
$MA = OA \cdot \cot(30^\circ) = R\sqrt{3}$.
Tính diện tích tam giác $AMB$:
Diện tích tam giác đều cạnh $a = R\sqrt{3}$:
Tính diện tích hình quạt tròn $OAB$ chắn bởi cung nhỏ $AB$:
Trong $\triangle OAM$ vuông tại $A$, $\widehat{AOM} = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ$.
Do tính đối xứng, $\widehat{AOB} = 2 \cdot \widehat{AOM} = 120^\circ$.
Diện tích hình quạt $OAB$: $S_{quat} = \frac{\pi R^2 \cdot 120}{360} = \frac{\pi R^2}{3}$.
Diện tích tam giác $OAB$: $S_{\triangle OAB} = \frac{1}{2} OA \cdot OB \cdot \sin(120^\circ) = \frac{1}{2} R^2 \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{R^2\sqrt{3}}{4}$.
Diện tích hình viên phân (phần giới hạn bởi dây $AB$ và cung nhỏ $AB$):
Tính diện tích phần tam giác $AMB$ nằm ngoài đường tròn:
Gọi diện tích cần tìm là $S$. Ta thấy phần tam giác $AMB$ nằm trong đường tròn chính là hình viên phân vừa tính (do $M$ nằm ngoài).
$S = S_{\triangle AMB} - S_{vp}$
$S = \frac{3R^2\sqrt{3}}{4} - \left( \frac{\pi R^2}{3} - \frac{R^2\sqrt{3}}{4} \right)$
$S = \frac{3R^2\sqrt{3}}{4} + \frac{R^2\sqrt{3}}{4} - \frac{\pi R^2}{3} = R^2\sqrt{3} - \frac{\pi R^2}{3}$
Kết quả: $S = R^2 \left( \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \right)$.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
Top thành viên trả lời