avatar
level icon
LTKH

2 giờ trước

Giúp mình với! câu c) thôi

Câu 17. Cho đường tròn $(O;R)$ và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Từ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của LTKH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu: a) Tính độ dài đoạn thẳng MA Theo định lý về tiếp tuyến, ta có: \( MA^2 = OM^2 - OA^2 \). Với \( R = 4 \, \text{cm} \) và \( OM = 8 \, \text{cm} \), ta có: - \( OA = R = 4 \, \text{cm} \). Áp dụng định lý, ta có: \[ MA^2 = 8^2 - 4^2 = 64 - 16 = 48. \] Do đó, \( MA = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \, \text{cm} \). b) Chứng minh MB là tiếp tuyến của (O) Để chứng minh MB là tiếp tuyến của đường tròn (O), ta cần chứng minh rằng \( MB \) vuông góc với \( OB \). Theo giả thiết, đường thẳng qua A vuông góc với OM cắt đường tròn (O) tại B. Do đó, \( \angle OAB = 90^\circ \). Vì \( \angle OAB = 90^\circ \), nên \( OB \) là đường kính của đường tròn (O) và \( AB \) là bán kính. Do đó, \( MB \) là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. c) Tính diện tích phần của tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn (O) Để tính diện tích phần của tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn (O), ta cần tính diện tích tam giác AMB và trừ đi diện tích phần tam giác nằm trong đường tròn. 1. Tính diện tích tam giác AMB: Sử dụng công thức diện tích tam giác với góc giữa hai cạnh: \[ S_{AMB} = \frac{1}{2} \times MA \times MB \times \sin(\widehat{MAB}). \] Với \( \widehat{MAB} = 60^\circ \), ta có \( \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2} \). Ta đã biết \( MA = 4\sqrt{3} \, \text{cm} \). Vì \( \angle OAB = 90^\circ \), nên \( MB = MA = 4\sqrt{3} \, \text{cm} \). Do đó: \[ S_{AMB} = \frac{1}{2} \times 4\sqrt{3} \times 4\sqrt{3} \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{1}{2} \times 48 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 12\sqrt{3} \, \text{cm}^2. \] 2. Tính diện tích phần tam giác nằm trong đường tròn: Diện tích phần tam giác nằm trong đường tròn là diện tích của tam giác vuông OAB, với \( OA = OB = R = 4 \, \text{cm} \). \[ S_{OAB} = \frac{1}{2} \times OA \times AB = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8 \, \text{cm}^2. \] 3. Diện tích phần tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn: \[ S_{\text{ngoài}} = S_{AMB} - S_{OAB} = 12\sqrt{3} - 8 \, \text{cm}^2. \] Vậy diện tích phần của tam giác AMB nằm bên ngoài đường tròn (O) là \( 12\sqrt{3} - 8 \, \text{cm}^2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mituot5

2 giờ trước

GIẢI CHI TIẾT BÀI TOÁN HÌNH HỌC

Câu 17: Cho đường tròn $(O; R)$ và điểm $M$ ngoài đường tròn.

a) Tính độ dài đoạn thẳng $MA$

Giả thiết: $R = 4 \text{ cm}$, $OM = 8 \text{ cm}$. $MA$ là tiếp tuyến.

Vì $MA$ là tiếp tuyến của $(O)$ tại $A$ nên $MA \perp OA$. Do đó, tam giác $OAM$ vuông tại $A$.

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông $OAM$:


MA2+OA2=OM2MA^2 + OA^2 = OM^2

MA2+42=82MA^2 + 4^2 = 8^2

MA2=64-16=48MA^2 = 64 - 16 = 48

MA=48=43 (cm)MA = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \text{ (cm)}

b) Chứng minh $MB$ là tiếp tuyến của $(O)$

Gọi $H$ là giao điểm của $AB$ và $OM$. Theo giả thiết $AB \perp OM$.

Trong đường tròn $(O)$, vì $OM \perp AB$ tại $H$ nên $H$ là trung điểm của dây $AB$ (định lý đường kính vuông góc với dây cung).

Xét tam giác $OAB$ có $OA = OB = R$ nên tam giác $OAB$ cân tại $O$. Khi đó $OH$ vừa là đường cao vừa là đường phân giác, suy ra $\widehat{AOH} = \widehat{BOH}$.

Xét $\triangle OAM$ và $\triangle OBM$:

$OA = OB = R$

$\widehat{AOM} = \widehat{BOM}$ (chứng minh trên)

$OM$ là cạnh chung

$\Rightarrow \triangle OAM = \triangle OBM$ (cạnh - góc - cạnh).

$\Rightarrow \widehat{OBM} = \widehat{OAM}$.

Mà $\widehat{OAM} = 90^\circ$ (do $MA$ là tiếp tuyến), nên $\widehat{OBM} = 90^\circ$.

$\Rightarrow MB \perp OB$ tại $B$. Vậy $MB$ là tiếp tuyến của đường tròn $(O)$.

c) Tính diện tích phần tam giác $AMB$ nằm bên ngoài đường tròn $(O)$

Giả thiết: $\widehat{MAB} = 60^\circ$.

Phân tích góc:

Vì $MA, MB$ là 2 tiếp tuyến cắt nhau nên $MA = MB$, suy ra $\triangle AMB$ cân tại $M$.

$\triangle AMB$ cân có $\widehat{MAB} = 60^\circ$ nên $\triangle AMB$ là tam giác đều.

$\Rightarrow \widehat{AMB} = 60^\circ$. Do $MO$ là phân giác $\widehat{AMB}$ nên $\widehat{AMO} = 30^\circ$.

Trong $\triangle OAM$ vuông tại $A$: $OA = OM \cdot \sin(30^\circ) \Rightarrow R = OM \cdot \frac{1}{2} \Rightarrow OM = 2R$.

$MA = OA \cdot \cot(30^\circ) = R\sqrt{3}$.

Tính diện tích tam giác $AMB$:

Diện tích tam giác đều cạnh $a = R\sqrt{3}$:


SAMB=a234=(R3)234=3R234S_{\triangle AMB} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{(R\sqrt{3})^2\sqrt{3}}{4} = \frac{3R^2\sqrt{3}}{4}

Tính diện tích hình quạt tròn $OAB$ chắn bởi cung nhỏ $AB$:

Trong $\triangle OAM$ vuông tại $A$, $\widehat{AOM} = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ$.

Do tính đối xứng, $\widehat{AOB} = 2 \cdot \widehat{AOM} = 120^\circ$.

Diện tích hình quạt $OAB$: $S_{quat} = \frac{\pi R^2 \cdot 120}{360} = \frac{\pi R^2}{3}$.

Diện tích tam giác $OAB$: $S_{\triangle OAB} = \frac{1}{2} OA \cdot OB \cdot \sin(120^\circ) = \frac{1}{2} R^2 \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{R^2\sqrt{3}}{4}$.

Diện tích hình viên phân (phần giới hạn bởi dây $AB$ và cung nhỏ $AB$):


Svp=Squat-SOAB=πR23-R234S_{vp} = S_{quat} - S_{\triangle OAB} = \frac{\pi R^2}{3} - \frac{R^2\sqrt{3}}{4}

Tính diện tích phần tam giác $AMB$ nằm ngoài đường tròn:

Gọi diện tích cần tìm là $S$. Ta thấy phần tam giác $AMB$ nằm trong đường tròn chính là hình viên phân vừa tính (do $M$ nằm ngoài).

$S = S_{\triangle AMB} - S_{vp}$

$S = \frac{3R^2\sqrt{3}}{4} - \left( \frac{\pi R^2}{3} - \frac{R^2\sqrt{3}}{4} \right)$

$S = \frac{3R^2\sqrt{3}}{4} + \frac{R^2\sqrt{3}}{4} - \frac{\pi R^2}{3} = R^2\sqrt{3} - \frac{\pi R^2}{3}$

Kết quả: $S = R^2 \left( \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \right)$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved