Câu 11
11. Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết lai 1 cặp tính trạng
Lời giải chi tiết:
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Chọn B
Câu 12
12. Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9: 3:3:1 D. 1:1:1:1
Phương pháp giải:
Quy ước gen
Viết sơ đồ lai
Suy ra tỉ lệ kiểu hình
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen
A : hạt trơn a : hạt nhăn
B : hạt vàng b : hạt lục
P : hạt trơn vàng x hạt nhăn vàng
AaBb x aaBb
GF1 : AB , aB, Ab, ab x aB, ab
F1: 1 AaBB, 2 AaBb, 1 aaBB, 2 aaBb, 1 Aabb, 1 aabb
Tỉ kệ kiểu hình 3 trơn vàng, 3 nhăn vàng, 1 trơn lục, 1 nhăn lục
Vậy tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Chọn B
Câu 13
13. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết lai 1 cặp tính trạng
Lời giải chi tiết:
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội: 1 lặn.
Chọn C
Câu 14
14. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh,
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết lai 1 cặp tính trạng
Lời giải chi tiết:
F2 :3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Chọn A
Câu 15
15. Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P:Aa x Aa
Phương pháp giải:
Từ tỉ lệ kiểu hình F2 suy ra tính trạng trội lăn
Quy ước gen
Suy ra P
Lời giải chi tiết:
F1: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Suy ra hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và P dị hợp 2 cặp gen
A: hoa đỏ, a hoa trắng
Suy ra P: Aa x Aa
Chọn D
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Kạn
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9