Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Bài 45 - 46. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Bài 59. Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
Bài 61. Luật bảo vệ môi trường
Bài 62. Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương
Bài 63. Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Bài tập 1
Bài tập 1
Trong số những đặc trưng dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Lời giải chi tiết:
Bảng 48.1. Đặc trưng có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Đặc trưng | Quần thể người (có/không) | Quần thể sinh vật khác (có/không) |
Giới tính | Có | Có |
Lứa tuổi | Có | Có |
Mật độ | Có | Có |
Sinh sản | Có | Có |
Tử vong | Có | Có |
Pháp luật | Có | Không |
Kinh tế | Có | Không |
Hôn nhân | Có | Không |
Giáo dục | Có | Không |
Văn hóa | Có | Không |
Bài tập 2
Bài tập 2
a) Hãy cho biết trong 3 dạng tháp tuổi ở hình 48 SGK, dạng tháp nào biểu hiện các đặc điểm ở bảng 48.2 sau đây (ghi dấu x vào ô trống phù hợp):
b) Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
Lời giải chi tiết:
a)
Bảng 48.2. Các đặc điểm biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi
Đặc điểm biểu hiện | Dạng tháp a | Dạng tháp b | Dạng tháp c |
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều | X | ||
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp) | X | ||
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao | X | ||
Nước có tỉ lệ người già nhiều | X | ||
Dạng tháp dân số trẻ | X | ||
Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định) | X |
b) Nước có dạng tháp dân số trẻ: đáy tháp rộng (nhóm tuổi trước sinh sản cao) và thân tháp tương đối rộng (nhóm tuổi sinh sản và lao động có tỉ lệ cao, đỉnh tháp nhọn (nhóm tuổi già có tỉ lệ thấp).
Nước có dạng tháp dân số già: đáy tháp hẹp (nhòm tuổi trước sinh sản thấp), thân tháp phình to (trong tuổi lao động và sinh sản có tỉ lệ cao), đỉnh tháp rộng (ngươi trên độ tuổi lao động có tỉ lệ cao.
Bài tập 3
Bài tập 3
Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? (đánh dấu x vào ô ở đầu các trường hợp được đồng ý)
a) Thiếu nơi ở | |
b) Thiếu lương thực | |
c) Thiếu trường học, bệnh viện | |
d) Ô nhiễm môi trường | |
e) Chặt phá rừng | |
f) Chậm phát triển | |
g) Tắc nghẽn giao thông | |
h) Năng suất lao động tăng |
Lời giải chi tiết:
X | a) Thiếu nơi ở |
X | b) Thiếu lương thực |
X | c) Thiếu trường học, bệnh viện |
X | d) Ô nhiễm môi trường |
X | e) Chặt phá rừng |
X | f) Chậm phát triển |
X | g) Tắc nghẽn giao thông |
h) Năng suất lao động tăng |
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
Đề thi giữa kì 1
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG