1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^{ - 2}}{.3^2}{.12^0}\);
b) \({\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^{ - 1}}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 2}}\);
c) \({\left( {{2^{ - 2}}{{.5}^2}} \right)^{ - 2}}:\left( {{{5.5}^{ - 5}}} \right)\).
2. Phương pháp giải
‒ Sử dụng các phép tính luỹ thừa.
‒ Sử dụng định nghĩa luỹ thừa của số mũ âm
3. Lời giải chi tiết
a) \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^{ - 2}}{.3^2}{.12^0} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}}}{.3^2}.1 = \frac{1}{{\frac{9}{{16}}}}.9 = \frac{{16}}{9}.9 = 16\).
b) \({\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^{ - 1}}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 2}} = \frac{1}{{\frac{1}{{12}}}}.\frac{1}{{{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2}}} = 12.\frac{1}{{\frac{4}{9}}} = 12.\frac{9}{4} = 27\).
c) \({\left( {{2^{ - 2}}{{.5}^2}} \right)^{ - 2}}:\left( {{{5.5}^{ - 5}}} \right) = {\left( {\frac{{{5^2}}}{{{2^2}}}} \right)^{ - 2}}:\left( {{5^{1 + \left( { - 5} \right)}}} \right) = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{{5^2}}}{{{2^2}}}} \right)}^2}}}:{5^{ - 4}} = \frac{1}{{\frac{{{5^4}}}{{{2^4}}}}}:\frac{1}{{{5^4}}} = \frac{{{2^4}}}{{{5^4}}}{.5^4} = {2^4} = 16\).
Bài 7: Tiết 3. Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu - Tập bản đồ Địa lí 11
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Giáo dục kinh tế
Chuyên đề 3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Unit 8: Celebrations - Lễ kỉ niệm
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11