Đề bài
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\) = 31,6 g; \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g
\(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g; \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g
b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g; \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g
Lời giải chi tiết
a)
+ Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g
+ Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g
b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g; Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g
Chủ đề 6. Sinh học cơ thể người
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Bài 31
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Unit 11: Science and technology