Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
LG a
\(y = \dfrac{x-1}{5x-2}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) với \(u = x-1;\, v = 5x-2\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,y = \dfrac{{x - 1}}{{5x - 2}}\\ \Rightarrow y' = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)'\left( {5x - 2} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {5x - 2} \right)'}}{{{{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{\left( {5x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{{5x - 2 - 5x + 5}}{{{{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{3}{{{{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}\\\end{array}\)
LG b
\(y = \dfrac{2x+3}{7-3x}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) với \(u = 2x+3;\, v = 7-3x\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,y = \dfrac{{2x + 3}}{{7 - 3x}}\\ \Rightarrow y' = \dfrac{{\left( {2x + 3} \right)'\left( {7 - 3x} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {7 - 3x} \right)'}}{{{{\left( {7 - 3x} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{2\left( {7 - 3x} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( { - 3} \right)}}{{{{\left( {7 - 3x} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{2\left( {7 - 3x} \right) + 3\left( {2x + 3} \right)}}{{{{\left( {7 - 3x} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{{14 - 6x + 6x + 9}}{{{{\left( {7 - 3x} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\,\,y' = \dfrac{{23}}{{{{\left( {7 - 3x} \right)}^2}}}\\\end{array}\)
LG c
\(y = \dfrac{x^{2}+2x+3}{3-4x}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) với \(u = x^{2}+2x+3;\, v = 3-4x\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}y = \dfrac{{{x^2} + 2x + 3}}{{3 - 4x}}\\y' = \dfrac{{\left( {{x^2} + 2x + 3} \right)'\left( {3 - 4x} \right) - \left( {{x^2} + 2x + 3} \right)\left( {3 - 4x} \right)'}}{{{{\left( {3 - 4x} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{\left( {2x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) - \left( {{x^2} + 2x + 3} \right)(-4)}}{{{{\left( {3 - 4x} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{6x - 8{x^2} + 6 - 8x + 4{x^2} + 8x + 12}}{{{{\left( {3 - 4x} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{ - 4{x^2} + 6x + 18}}{{{{\left( {3 - 4x} \right)}^2}}}\end{array}\)
LG d
\(y = \dfrac{x^{2}+7x+3}{x^{2}-3x}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của một thương \(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) với \(u = x^{2}+7x+3;\, v =x^{2}-3x\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,y = \dfrac{{{x^2} + 7x + 3}}{{{x^2} - 3x}}\\\Rightarrow y' = \dfrac{{\left( {{x^2} + 7x + 3} \right)'\left( {{x^2} - 3x} \right) - \left( {{x^2} + 7x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} - 3x} \right)}^2}}}\\y' = \dfrac{{\left( {2x + 7} \right)\left( {{x^2} - 3x} \right) - \left( {{x^2} + 7x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 3x} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{2{x^3} - 6{x^2} + 7{x^2} - 21x - 2{x^3} - 14{x^2} - 6x + 3{x^2} + 21x + 9}}{{{{\left( {{x^2} - 3x} \right)}^2}}}\\= \dfrac{{ - 10{x^2} - 6x + 9}}{{{{\left( {{x^2} - 3x} \right)}^2}}}\end{array}\)
Chủ đề 7: Chiến thuật thi đấu đơn
Chuyên đề 2: Trải nghiệm, thực hành hóa học hữu cơ
Chuyên đề II. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
Tải 10 đề thi học kì 2 Sinh 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11