Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài tập cuối chương 1
Đề bài
Chọn câu sai:
a) \({11.4^4} + 16\) chia hết cho 4 nên chia hết cho 2;
b) 24 . 8 – 17 chia hết cho 3;
c) \(136.3 - {2.3^4}\) chia hết cho 9;
d) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tính kết quả của biểu thức ra số cụ thể hoặc phân tích biểu thức thành tích.
Cách 2: Sử dụng dấu hiệu chia hết hoặc các tính chất chia hết của tổng, hiệu
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \({11.4^4} + 16 = {4.11.4^3} + 4.4 = 4\left( {{{11.4}^3} + 4} \right) \vdots 4\), do đó \({11.4^4} + 16\) chia hết cho 4, hiển nhiên cũng chia hết cho 2. Vậy a) đúng.
b) Ta có: \(24.8 - 17 = 192 - 17 = 175\) có tổng các chữ số là \(1 + 7 + 5 = 13\) \(\not{ \vdots }\) 3.
Vậy 175 hay (24 . 8 – 17) \(\not{ \vdots }\) 3. => b) sai
c) Ta có: \(136.3 - {2.3^4} = 136.3 - 2.81 = 408 - 162 = 246\),
Mà 246 có tổng các chữ số là 2+4+6=12 \(\not{ \vdots }\) 9 nên 246 hay \(136.3 - {2.3^4}\) \(\not{ \vdots }\) 9.
Vậy c) sai.
d) Giả sử 3 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là n, n+1, n+2 (\(n \in \mathbb{N}\))
Xét tích: A = n.(n+1).(n+2)
+) Nếu n = 0: ta suy ra A = 0, vậy A chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+) Nếu \(n \ne 0\)
Vì trong 2 số tự nhiên liên tiếp n và n+1 luôn có một số chẵn, chẳng hạn n, ta viết n = 2q
\( \Rightarrow n(n + 1)(n + 2) = 2.q.(n + 1)(n + 2) \vdots 2\)
Vậy A luôn chia hết cho 2. (1)
Tương tự, trong 3 số tự nhiên liên tiếp ta luôn tìm được một số chia hết cho 3, chẳng hạn (n+2)
Ta viết: n+2 = 3p
\( \Rightarrow A = n(n + 1)(n + 2) = n.(n + 1).3p \vdots 3\)
Vậy A luôn chia hết cho 3. (2)
Từ (1,2) ta kết luận: Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3 => d) đúng.
GIẢI TOÁN 6 TẬP 1 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6
Chủ đề 2. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Chương 9: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm
Unit 12: What do you usually do for New Year's?
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6