Đề bài
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(NO3)_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2}\)\( + 3{O_2}\)
(3) \(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
a) Các phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
b) Các phản ứng nào có thể dùng để điều chế khí oxi?
Lời giải chi tiết
a) Các phản ứng phân hủy gồm:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
b) Các phản ứng có thể dùng để điều chế khí oxi là:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
Chương 3. Kĩ thuật điện
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân