Đề bài
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(NO3)_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2}\)\( + 3{O_2}\)
(3) \(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
a) Các phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
b) Các phản ứng nào có thể dùng để điều chế khí oxi?
Lời giải chi tiết
a) Các phản ứng phân hủy gồm:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
b) Các phản ứng có thể dùng để điều chế khí oxi là:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)
(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)
(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
Unit 5. Years ahead
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình
Unit 10: Communication in the future
CHƯƠNG 5. HIĐRO - NƯỚC