Đề bài
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: \(:{\rm{ }}KCl,Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}{K_2}C{O_3},{\rm{ }}{K_2}S,{\rm{ }}{K_2}S{O_3}.\) Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch , thì có thể phân biệt được tối đa mấy dung dịch?
A. 1 dung dịch B. 2 dung dịch
C. 3 dung dịch D. 5 dung dịch
Lời giải chi tiết
Chọn D
+ Mẫu tạo kết tủa và sủi bột kí là \(Ba{(HC{O_3})_2}\)
\(Ba{(HC{O_3})_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2C{O_3} + 2{H_2}O\)
+ Mẫu tạo bọt khí mùi trứng thối là \({K_2}S\)
\({K_2}S + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}S \uparrow \)
+ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là \({K_2}S{O_3}\).
\({K_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + S{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
+ Mẫu sủi bọt khí không mùi là \({K_2}C{O_3}\). Mẫu còn lại là \(KCl\).
\({K_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
CHƯƠNG II. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Đề thi học kì 1
Bài 13. Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi