Cho tứ diện ABCD, biết AB=BC=AC=BD=a, AD=b, hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) vuông góc với nhau.
LG a
Chứng minh rằng tam giác ACD vuông.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(I\) là trung điểm của CD, do BC = BD = a nên \(BI \bot CD.\)
Mặt khác \(mp\left( {BCD} \right) \bot mp\left( {ACD} \right)\) nên \(BI \bot mp(ACD).\)
Xét các tam giác vuông AIB và DIB có cạnh góc vuông BI chung, BA = BD, từ đó AI = ID.
Vậy ACD là tam giác vuông tại A.
LG b
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
Từ chứng minh trên, ta thấy tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD thuộc BI, do đó, bán kính mặt cầu phải tìm chính là bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Dễ thấy CB2=BI.BB’=2R.BI, tức là \(R = {{{a^2}} \over {2BI}}.\)
Mặt khác
\(\eqalign{ & B{I^2} = B{C^2} - {{C{D^2}} \over 4} = {a^2} - {{{a^2} + {b^2}} \over 4} = {{3{a^2} - {b^2}} \over 4} \cr & \Rightarrow BI = {1 \over 2}\sqrt {3{a^2} - {b^2}} ,0 < b < a\sqrt 3 . \cr} \)
Như vậy \(R = {{{a^2}} \over {\sqrt {3{a^2} - {b^2}} }}\)
Do đó diện tích mặt cầu phải tìm bằng \({{4\pi {a^4}} \over {3{a^2} - {b^2}}}\) với \(0 < b < a\sqrt 3 \).
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 3 – Hóa học 12
Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12