Từ các số
LG a
Có tất cả bao nhiêu số ?
Phương pháp giải:
Sử dụng hoán vị 6 phần tử.
Lời giải chi tiết:
Cách 1: Mỗi số tự nhiên có
Vậy có
Cách 2: Ta sử dung quy tắc nhân
Số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng
+)
+)
+)
+)
+)
+)
Vậy theo quy tắc nhân ta có 6.5.4.3.2.1=720 số
LG b
Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ?
Phương pháp giải:
Gọi số tự nhiên chẵn cần lập có dạng
+) Số tự nhiên đó là số chẵn khi
+) Số tự nhiên đó là số lẻ khi
Lời giải chi tiết:
Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng
+)
+)
+)
+)
+)
+)
Vậy theo quy tắc nhân có 3.5.4.3.2.1=360 số tự nhiên chẵn.
Do đó có: 720-360=360 số tự nhiên lẻ.
Cách khác:
+) Chọn
+) 5 chữ số còn lại có 5!=120 cách sắp xếp thứ tự.
Theo quy tắc nhân có
LG c
Có bao nhiêu số bé hơn
Phương pháp giải:
Số có
Ta lần lượt xét các trường hợp:
Lời giải chi tiết:
Gọi số tự nhiên cần lập có dạng
Xét các trường hợp:
- TH1:
+) Nếu
+)
Số cách chọn
Do đó có
- TH2:
+) Có
+)
Số cách chọn
Do đó có
- TH3:
Vì
Số cách chọn các chữ số
Do đó có
Vậy có
Bài 13: Hydrocarbon không no
Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Chủ đề 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Chương 2: Nitrogen và sulfur
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11