1. Nội dung câu hỏi
Hộp thứ nhất chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Hộp thứ hai chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 5. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 thẻ. Gọi \(A\) là biến cố “Tổng các số ghi trên 2 thẻ bằng 6”, \(B\) là biến cố “Tích các số ghi trên 2 thẻ là số lẻ”.
a) Hãy viết tập hợp mô tả biến cố \(AB\) và tính \(P\left( {AB} \right)\).
b) Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc với cả hai biến cố \(A\) và \(B\).
2. Phương pháp giải
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
3. Lời giải chi tiết
a) \(A = \left\{ {\left( {1;5} \right);\left( {2;4} \right);\left( {3;3} \right)} \right\},B = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;5} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;5} \right)} \right\}\)
Số cách lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 thẻ là: \(3.5 = 15\) (cách) \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 15\)
\(AB = \left\{ {\left( {1;5} \right);\left( {3;3} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( {AB} \right) = 2\)
\( \Rightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{{n\left( {AB} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{{15}}\)
b) \(D = \left\{ {\left( {1;2} \right);\left( {2;2} \right);\left( {3;2} \right)} \right\}\): “Hộp thứ 2 lấy ra được thẻ đánh số 2”.
Chương 1. Mô tả dao động
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11