1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại C, cho biết AC = 18 cm và BC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định lý Pythagore, công thức tỷ số lượng giác và tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại C:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
\(\Rightarrow AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} \)\(\, = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}} = 30\) (cm)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\\\;\;\;\;\cos B = \dfrac{{BC}}{{AB}} = \dfrac{{24}}{{30}} = \dfrac{4}{5}\\\;\;\;\;\tan B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{18}}{{24}}\, = \dfrac{3}{4}\\\;\;\;\;\cot B = \dfrac{{BC}}{{AC}} = \dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{4}{3}\end{array}\)
Ta có tam giác ABC vuông tại C \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin A = \cos B = \dfrac{4}{5}\\\;\;\;\;\cos A = \sin B = \dfrac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\;\tan A = \cot B = \dfrac{4}{3}\\ \,\,\,\,\;\;\cot A = \tan B = \dfrac{3}{4}\end{array}\)
Bài 18
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Tiếng Anh 9 mới tập 1