1. Tổng ba góc trong một tam giác
2. Hai tam giác bằng nhau
3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Đề bài
Lần lượt tính độ dài các cạnh huyền a, b, c, d của các tam giác vuông theo hình 19. Hãy dự đoán kết quả của các cạnh huyền còn lại.
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông, ta có:
\({a^2} = {1^2} + {1^2} = 2.\) Mà a > 0 do đó: \(b = \sqrt 2 .\)
\({b^2} = {1^2} + {a^2} = 1 + 2 = 3.\) . Mà b > 0 do đó \(b = \sqrt 3 .\)
\({c^2} = {b^2} + 1 = 3 + 1 = 4.\) Mà c > 0 do đó: \(c = \sqrt 4 = 2.\)
\({d^2} = {c^2} + {1^2} = 4 + 1 = 5.\) Mà d > 0 do đó: \(d = \sqrt 5 .\)
Dự đoán độ dài các cạnh huyền còn lại lần lượt là:
\(\eqalign{ & e = \sqrt 6 ,f = \sqrt 7 ,g = \sqrt 8 ,h = \sqrt 9 = 3 \cr & i = \sqrt {10} ,j = \sqrt {11} ,k = \sqrt {12} \cr & l = \sqrt {13} ,m = \sqrt {14} \cr} \)
Test Yourself 3
Unit 2: Communication
Revision (Units 3-4)
Chủ đề 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7