Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Đề bài
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}};\;\)
b) \( - 1,002;\;1,01;\; - 3,761;\; - 6,2314;\;0,001;7,5;\;\;\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh hai phân số:
Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2: Đưa về cùng một tử số dương rồi so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Cách 3: So sánh phần bù. Phân số nào có phần bù lớn hơn thì nhỏ hơn.
So sánh hai số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu “,”) kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
+ So sánh hai số thập phân âm được thực hiện như cách so sánh hai số nguyên âm.
+ Số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm
Lời giải chi tiết
a)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 17}}{8} < \frac{{ - 16}}{8} = - 2 < \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{ - 16}}{{32}} < \frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 10}}{{32}} = \frac{{ - 5}}{{16}};\\\frac{{17}}{{21}} = \frac{{34}}{{42}}\; < \;\frac{{35}}{{42}} < 1 < \;\frac{{71}}{{62}};\;\end{array}\)
Do đó: \(\frac{{ - 17}}{8} < \;\frac{{ - 11}}{{32}} < \frac{{ - 5}}{{16}} < \;\frac{{17}}{{21}} < \;\;\frac{{35}}{{42}} < \;\frac{{71}}{{62}};\;\)
Vậy thứ tự tăng dần là: \(\frac{{ - 17}}{8};\;\frac{{ - 11}}{{32}};\frac{{ - 5}}{{16}};\;\frac{{17}}{{21}};\;\frac{{35}}{{42}};\;\frac{{71}}{{62}}\)
b)
Ta có: \(- 6,2314 < - 5 <-3,761< - 2 <- 1,002 < 0 < 0,001 < 1 < 1,01 < 7 < 7,5\)
Do đó: \( - 6,2314 < - 3,761 < - 1,002 < 0,001 <1,01 <7,5 \)
Vậy thứ tự tăng dần là:
\( - 6,2314;\; - 3,761; - 1,002;\;0,001;\;1,01;\;7,5\;\;\)
Unit 2. My House
Đề thi học kì 1
Unit 7: Can you do this?
Chủ đề 5. Ứng dụng tin học
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6