1. Nội dung câu hỏi
Hình 1.19 là đồ thị vận tốc – thời gian của một con lắc đơn dao động điều hoà với cơ năng 9,6 mJ. Hãy xác định:
a) Khối lượng của vật nhỏ.
b) Biên độ của dao động.
c) Li độ của con lắc tại thời điểm 1,5 s.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về đồ thị và các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Tốc độ cực đại của vật: $v_{\max }=\omega A$
- Cơ năng dao động: $W=W_{t \max }=W_{d \max }=\frac{1}{2} k A^2=\frac{1}{2} m v_{\max }^2$
- Li độ của vật: $x= \pm \sqrt{A^2-\frac{v^2}{\omega^2}}$
- Vận tốc góc: $\omega=\frac{2 \pi}{T}$
3. Lời giải chi tiết
a) Khối lượng của vật là: $m=\frac{2 W_{d \max }}{v_{\max }^2}=\frac{2.9,6 \cdot 10^{-3}}{0,4^2}=0,12 \mathrm{~kg}$
b) Từ đồ thị, chu kì của vật là T = $4 \mathrm{~s}$.
Tần số góc của vật là: $\omega=\frac{2 \pi}{T}=\frac{2 \pi}{4}=\frac{\pi}{2} \mathrm{rad} / \mathrm{s}$
Độ cứng k của vật là: $k=m \omega^2=0,12 .\left(\frac{\pi}{2}\right)^2=0,3 \mathrm{~N} / \mathrm{m}$
Biên độ của dao động là: $A=\sqrt{\frac{2 W_{t \max }}{k}}=\sqrt{\frac{2.9,6.10^{-3}}{0,3}}=0,25 \mathrm{~m}$
c) Từ đồ thị, dễ thấy tại t = 1,5 s, vật có vận tốc v =0,28 m/s và tăng dần lên vmax.
=> Vật đang chuyển động theo chiều dương và $x<0$.
Li độ của con lắc tại thời điểm 1,5 s:
$x=-\sqrt{A^2-\frac{v^2}{\omega^2}}=-\sqrt{0,25^2-\frac{0,28^2}{\left(\frac{\pi}{2}\right)^2}}=-0,18 m$
Chủ đề 4: Chiến thuật thi đấu cơ bản
SOẠN VĂN 11 TẬP 1
Chuyên đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật
Bài 12: Tiết 1: Khái quát về Ô-xtrây-li-a - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 10: Cities of the future
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11