1. Nội dung câu hỏi
a) \(A = \sqrt[3]{{5\sqrt {\frac{1}{5}} }};\,\,a = 5\)
b) \(B = \frac{{4\sqrt[5]{2}}}{{\sqrt[3]{4}}};\,\,a = \sqrt 2 \)
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lũy thừa để tính.
3. Lời giải chi tiết
a) \(A = \sqrt[3]{{5\sqrt {\frac{1}{5}} }} = \sqrt[3]{{a\sqrt {\frac{1}{a}} }} = \sqrt[3]{{a.{a^{\frac{1}{2}}}}} = \sqrt[3]{{{a^{\frac{3}{2}}}}} = {\left( {{a^{\frac{3}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{3}{2}.\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{1}{2}}} = \sqrt a \).
b) \(B = \frac{{4\sqrt[5]{2}}}{{\sqrt[3]{4}}} = \frac{{{2^2}{{.2}^{\frac{1}{5}}}}}{{{4^{\frac{1}{3}}}}} = \frac{{{2^{\frac{{11}}{5}}}}}{{{2^{\frac{2}{3}}}}} = {2^{\frac{{23}}{{15}}}}\)
\(a = \sqrt 2 = {2^{\frac{1}{2}}}\)
=> \(B = {a^{\frac{{23}}{{30}}}}\).
Unit 6: Social issues
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Chương 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Chủ đề 1: Cân bằng hóa học
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11