17-18.7
Các quạt trần, quạt bàn mà ta thường dùng trong cuộc sống là
A. Động cơ điện một chiều.
B. Động cơ không đồng bộ một pha.
C. Động cơ không đồng bộ ba pha.
D. Một loại động cơ khác.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về động cơ điện
Lời giải chi tiết:
Các quạt trần, quạt bàn mà ta thường dùng trong cuộc sống là động cơ không đồng bộ một pha.
Chọn B
17-18.8
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng \(220V\), cường độ dòng điện hiệu dụng \(0,5A\) và hệ số công suất của động cơ là \(0,8.\) Biết rằng công suất hao phí của động cơ là \(11{\rm{W}}.\) Hiệu suất của động cơ là
A. \(90\% .\) B. \(87,5\% .\)
C. \(92,5\% .\) D. \(80\% .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{P_{dco}}}}{P}\) ; \(P = {P_{dco}} + {P_{hp}}\) ; \(P = UI\cos \varphi \)
Lời giải chi tiết:
Ta có hiệu suất động cơ \(H = \dfrac{{{P_{dco}}}}{P}\)
Mà \(P = {P_{dco}} + {P_{hp}}\); \(P = UI\cos \varphi \)
\( \Rightarrow H = \dfrac{{UI\cos \varphi - {P_{hp}}}}{{UI\cos \varphi }}\\ = \dfrac{{220.0,5.0,8 - 11}}{{220.0,5.0,8}} = 0,875 = 87,5\% \)
Chọn B
Unit 3. Ways of Socialising
CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT
Unit 9. Choosing a Career
SOẠN VĂN 12 TẬP 2
Chương 6. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa