Bài 13. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê ( 939 – 1009 )
Bài 14. Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009 – 1225)
Bài 15. Công cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược của nhà Lý (1075 – 1077 )
Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 – 1400)
Bài 17. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược mông – Nguyên của nhà Trần (thế kỷ XIII)
Bài 18. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân minh xâm lược (1400 – 1407)
Câu 1
Câu 1. Năm 1418, Lê Lợi tập hợp hào kiệt bốn phương dựng cờ khởi nghĩa tại căn cứ Lam Sơn (Thanh Hoá) trong bối cảnh nào sau đây?
A. Nhà Minh đang đô hộ, cai trị hà khắc.
B. Quân Minh vừa hoàn thành xâm lược.
C. Cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ thất bại.
D. Lực lượng quân Minh đã bị suy yếu.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Năm 1418, Lê Lợi tập hợp hào kiệt bốn phương dựng cờ khởi nghĩa tại căn cứ Lam Sơn (Thanh Hoá) trong bối cảnh nhà Minh đang đô hộ, cai trị hà khắc.
Chọn A
Câu 2
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu khởi nghĩa (1418 - 1423)?
A. Liên tục bị quấn Minh bao vây, tấn công.
B. Nhiều lần phải rút chạy lên núi Chí Linh.
C. Bị thiếu thốn về lương thực và quân số.
D. Bộ Chỉ huy nghĩa quân mâu thuẫn nội bộ.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Nội dung không phải khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu khởi nghĩa ( 1418 – 1423 ) là Bộ chỉ huy nghĩa quân mâu thuẫn nội bộ.
Chọn B
Câu 3
Câu 3. Để khôi phục và bảo toàn lực lượng, năm 1423, Lê Lợi đã có hành động nào sau đây?
A. Bất ngờ tập kích vào doanh trại quân Minh.
B. Phá vòng vây thoát khỏi tình thế nguy khốn.
C. Đề nghị hòa hoãn với quân Minh.
D. Chuyển quân ra phía bắc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Để khôi phục và bảo toàn lực lượng, năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị hòa hoãn với quân Minh.
Chọn C
Câu 4
Câu 4. Trong giai đoạn phản công (1426 - 1427), chiến thắng tiêu biểu nào sau đây của nghĩa quân Lam Sơn có tác động lớn buộc nhà Minh phải rút quân về nước?
A. Chi Lăng (Lạng Sơn) và Xương Giang (Bắc Giang).
B. Tốt Động và Chúc Động (Hà Nội).
C. Chi Lăng (Lạng Sơn) và Bạch Đằng (Hải Phòng)
D. Đông Quan (Hà Nội) và Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Chiến thắng tại Chi Lăng (Lạng Sơn) và Xương Giang (Bắc Giang) của nghĩa quân Lam Sơn có tác động lớn buộc nhà Minh phải rút quân về nước.
Chọn A
Câu 5
Câu 5. Nội dung nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Sáng tạo kể “Thanh dã” trong cuộc khởi nghĩa.
B. Viết bài Bình Ngô đại cáo để khích lệ quân sĩ.
C. Tổ chức mai phục quân Minh ở thành Tây Đô.
D. Là tổng chỉ huy lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chính là tổng chỉ huy, lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa.
Chọn D
Câu 6
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chấm dứt vai trò của nhà Minh trong Lịch sử.
B. Đưa tới sự thành lập của vương triều Lê sơ.
C. Chấm dứt hơn 30 năm cai trị của nhà Minh.
D. Làm sụp đổ chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn đã đánh đuổi được quân Minh xâm lược, đưa tới sự thành lập của Vương triều Lê sơ.
Chọn B
Câu 7
Câu 7. Giải thích nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) và cho biết ý nghĩa Lịch sử của cuộc khởi nghĩa này.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Xem và đọc thêm tài liệu tham khảo, video liên quan.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của Bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..
- Ý nghĩa Lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt - thời kì độc lập, tự chủ lâu dài,…
Câu 8
Câu 8.
Quan sát hình 19 và dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy giới thiệu ngắn gọn về Nguyễn Trãi theo các gợi ý: tiểu sử, vai trò và đóng góp đổi với Lịch sử dân tộc....
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Xem và đọc thêm tài liệu tham khảo, video liên quan.
Lời giải chi tiết:
- Nguyễn Trãi hiệu là Ức Trai, quê gốc ở làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (Chí Linh, Hải Dương ngày nay), sau dời đến làng Nhị Khê (Thường Tín, Hà Nội ngày nay).
- Ông thi đỗ Thái học sinh năm 1400 và từng làm quan dưới triều Hồ.
- Nguyễn Trãi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo ngay từ những buổi đầu, trở thành mưu sĩ của nghĩa quân, giúp Lê Lợi bày tính mưu kế, soạn thảo văn thư ngoại giao với quân Minh,...
- Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thành công, Nguyễn Trãi trở thành một trong những khai quốc công thần của nhà Lê sơ.
Câu 9
Câu 9.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
Từ kiến thức đã được học, ta ghép các ý ở cột A phù hợp với cột B như sau:
1 – C | 2 – D |
3 – A | 4 – B |
Câu 10
Câu 10.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ lại Bài 19 – SGK Lịch Sử 7
Lời giải chi tiết:
1 - A, C, H | 2 - D |
3 - E | 4 - B |
Toán 7 tập 1 - Cánh diều
Đề kiểm tra học kì 2
Bài 8. Nét đẹp văn hóa Việt
Đề thi giữa kì 1
Chương 4: Tam giác bằng nhau
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7