Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Ôn tập chương I. Tứ giác
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1
LG a.
Xem hình \(133.\) Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông và áp dụng công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải chi tiết:
Các tam giác số \(1, 3, 6\) có cùng diện tích là \(4\) ô vuông.
Các tam giác số \(2, 8\) có cùng diện tích là \(3\) ô vuông.
Các tam giác số \(4, 5, 7\) không có cùng diện tích với các tam giác nào khác (diện tích tam giác số \(4\) là \(5\) ô vuông, tam giác số \(5\) là \(4,5\) ô vuông, tam giác số \(7\) là \(3,5\) ô vuông).
LG b.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông và áp dụng công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải chi tiết:
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó đã bằng nhau.
Vì diện tích của tam giác là nửa tích của độ dài đáy với chiều cao tương ứng của đáy, nên chỉ cần tích của đáy với chiều cao tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. Các tam giác này không chắc là bằng nhau
- Ví dụ như các tam giác \(1, 3, 6\) có cùng diện tích nhưng không bằng nhau.
Bài 26
Chương 6. Dung dịch
Các dạng đề về tác phẩm văn học
SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2
Đề cương ôn tập học kì 2
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8