Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra Châu Mỹ
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ
Bài 16. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 17. Đặc điểm tự nhiên trung và Nam Mỹ
Bài 18. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Bài 19. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn
Câu 1
Câu 1. Một trong những biểu hiện cơ cấu dân số già của châu Âu là
A. tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 cao.
B. tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 cao và tăng.
C. tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 tăng nhanh.
D. tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 giảm mạnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 2
Câu 2. Già hoá dân số đang làm cho châu Âu
A. thiếu hụt lực lượng lao động.
B. khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
C. dư thừa nhiều lực lượng lao động.
D. khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 3
Câu 3. Ý nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu?
A. Tỉ số giới nam nhiều hơn giới nữ.
B. Cơ cấu giới tính cân bằng giữa nam và nữ.
C. Tỉ số giới nữ nhiều hơn giới nam.
D. Chênh lệch rất lớn trong cơ cấu giới tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 4
Câu 4. ăm 2017, châu Âu có tỉ lệ nhập học các cấp trong tổng số dân là
A. dưới 73 %.
B. trên 93 %.
C. dưới 63 %.
D. trên 83 %.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 5
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận số người di cư quốc tế
A. lớn thứ hai thế giới
B. lớn nhất thế giới.
C. lớn thứ tự thế giới.
D. lớn thứ ba thế giới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 6
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu?
A. Đô thị hoá diễn ra sớm.
B. Mức độ đô thị hoá cao,
C. Đô thị hoá đang mở rộng.
D. Đô thị hoá không gắn với công nghiệp hoá.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 7
Câu 7. Hãy nêu những hiểu biết của em về vấn đề di cư ở châu Âu (nguyên nhân, tác động của các cuộc di cư).
Lời giải chi tiết:
- Số lượng tiếp nhận người di cư ở châu Âu lớn nhất thế giới với 82 triệu người (2019) từ các nước ở châu Phi, Trung Đông, Ấn Độ vào các quốc gia như Anh, Pháp…
- Những người nhập cư góp phần bổ sung nguồn lao động dồi dào, kinh tế phát triển nhưng cũng gây ra khó khăn về vấn đề xã hội, phúc lợi và chính trị.
Câu 8
Câu 8. Quan sát hình sau
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Số dân | Tên đô thị (thuộc quốc gia) |
Từ 10 triệu người trở lên | |
Từ 5 đến dưới 10 triệu người | |
Từ 3 đến dưới 5 triệu người |
b) Hãy kể tên các quốc gia ở châu Âu có tỉ lệ dân thảnh thị tử 80 % trở lên.
Lời giải chi tiết:
Yêu cầu a)
Số dân | Tên đô thị (thuộc quốc gia) |
Từ 10 triệu người trở lên | Mát-xcơ-va (Liên bang Nga); Pa-ri (Pháp) |
Từ 5 đến dưới 10 triệu người | Xanh pê-téc-bua (Liên bang Nga); Luân-đôn (Anh); Ma-đrít (Tây Ban Nha); Bác-xê-lô-na (Tây Ban Nha) |
Từ 3 đến dưới 5 triệu người | A-ten (Hy Lạp); Mi-lan (I-ta-li-a); Rô-ma (I-ta-li-a) |
Yêu cầu b) Các quốc gia ở châu Âu có tỉ lệ dân thành thị từ 80% trở lên là: Ai-xơ-len, Hà Lan, Bỉ, Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Anh, Pháp, Tây Ban Nha…
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
Unit 3. Arts & Music
Unit 5: Food and Drink
Unit 6: A Visit to a School
Bài 1
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7