1. Nội dung câu hỏi
Tính:
a) \({8^{{{\log }_2}5}}\).
b) \({\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{\log 81}}\).
c) \({5^{{{\log }_{25}}16}}\).
2. Phương pháp giải
Áp dụng tính chất lũy thừa để tính.
3. Lời giải chi tiết
a) \({8^{{{\log }_2}5}} = {2^{3{{\log }_2}5}} = {2^{{{\log }_2}{5^3}}} = {5^3}\).
b) \({\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{\log 81}} = {10^{ - 1\log 81}} = {10^{\log {{81}^{ - 1}}}} = {81^{ - 1}} = \frac{1}{{81}}\).
c) \({5^{{{\log }_{25}}16}} = {5^{{{\log }_{{5^2}}}16}} = {5^{{{\log }_5}{{16}^{ - 2}}}} = {16^{ - 2}} = \frac{1}{{{{16}^2}}}\).
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
Chương 4: Hydrocarbon
Chủ đề 2. Làm chủ cảm xúc và các mối quan hệ
Chuyên đề 2. Một số bệnh dịch ở người và cách phòng chống
SGK Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11