Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Bài 3. Điều hoàn hoạt động của gen
Bài 4. Đột biến gen
Bài 5. Nhiễn sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Bài 10. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Bài 14. Thực hành: Lai giống
Bài 15. Bài tập chương I và chương II
Đề bài
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định tỷ lệ phân li đời con => Xác định quy luật tương tác
Quy ước gen
Viết sơ đồ lai
Lời giải chi tiết
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F là xấp xỉ 9: 7 vì thế đây là kiểu tương tác bổ sung, F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, P thuần chủng
Kiểu tương tác có đặc điểm: khi trong kiểu gen có 2 alen trội thì cho 1 kiểu hình còn có 1 hoặc không có alen trội nào cho 1 kiểu hình
Quy ước gen : A-B-: Hoa đỏ;
A-bb/aaB- /aabb: hoa trắng
Ta có P: AABB × aabb ⟶ F1: AaBb; F1 × F1 : AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)
F2 : 9A - B - :3A - bb:3aaB - :1aabb
Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
F1 AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
CHƯƠNG X. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
Chương 1. Este - Lipit
Chương 6. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 2 – Hóa học 12
Đề khảo sát chất lượng đầu năm