Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của Châu Á
Bài 2. Khí hậu châu Á
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 5. Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực nam Á
Bài 11. Dân cư và kinh tế khu vực Nam Á
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)- Địa lý 8
Bài 18. Thực hành : Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
Đề bài
Dựa vào bảng 13.1 và 5.1, em hãy tính số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Số dân Đông Á = Tổng số dân của Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan.
- Tính tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á (%) = Số dân Trung Quốc/Số dân châu Á x 100.
- Tính tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á (%) = Số dân Trung Quốc/Số dân khu vực Đông Á x 100.
Dân số châu Á năm 2002 (Chưa tính số dân của Liên bang Nga): 3766 triệu người.
Lời giải chi tiết
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1509,6 triệu người.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2%.
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85,3%.
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Unit 2: I'd Like to Be a Pilot.
Revision (Units 3 - 4)
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 8