1. Nội dung câu hỏi
Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
2. Phương pháp giải
Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.
3. Lời giải chi tiết
\[\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 0,075 \times 0,05 = 3,75 \times {10^{ - 3}}{\rm{(mol)}}\\{\rm{ NaOH + C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\3,75 \times {10^{ - 3}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}3,75 \times {10^{ - 3}}{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = 3,75 \times {10^{ - 3}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{C}}_{_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}} = \frac{{3,75 \times {{10}^{ - 3}}}}{{0,05}} = 0,075{\rm{ (M)}}\end{array}\]
Unit 1: Food for Life
Unit 5: Heritage sites
Review Unit 4
Unit 8: Health and Life expectancy
Chương 3. Cacbon-Silic
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11
Chatbot GPT